- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:đao 刀 (+6 nét)
- Pinyin:
Kè
- Âm hán việt:
Hặc
Khắc
- Nét bút:丶一フノノ丶丨丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亥⺉
- Thương hiệt:YOLN (卜人中弓)
- Bảng mã:U+523B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 刻
Ý nghĩa của từ 刻 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 刻 (Hặc, Khắc). Bộ đao 刀 (+6 nét). Tổng 8 nét but (丶一フノノ丶丨丨). Ý nghĩa là: 1. chạm, khắc, 2. khắc giờ, Khắc, chạm trổ, Ghi nhớ, ghi chặt, Bóc lột. Từ ghép với 刻 : 刻圖章 Khắc dấu, 即刻 Tức khắc, 此刻 Bây giờ, giờ đây, 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!, 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chạm, khắc
- 2. khắc giờ
Từ điển Thiều Chửu
- Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là khắc.
- Thời khắc, ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu 刻漏. Theo đồng hồ bây giờ định cứ mười lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ.
- Ngay tức thì, như lập khắc 立刻 lập tức.
- Bóc lột, như khắc bác 刻剝 bóc lột của người.
- Sâu sắc, như hà khắc 苛刻 xét nghiệt ngã, khắc bạc 刻薄 cay nghiệt, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Khoảnh khắc
- 即刻 Tức khắc
- 此刻 Bây giờ, giờ đây
* ④ Khắc nghiệt, khắt khe, nghiệt ngã
- 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!
- 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Khắc, chạm trổ
- “Bi khắc tiển hoa ban” 碑刻蘚花斑 (Dục Thúy sơn 浴翠山) Bia khắc đã lốm đốm rêu.
Trích: Nguyễn Trãi 阮廌
* Ghi nhớ, ghi chặt
- “na đoạn mĩ hảo đích hồi ức, dĩ thâm thâm đích khắc tại ngã đích tâm bản thượng” 那段美好的回憶, 已深深的刻在我的心版上 cái kỉ niệm đẹp đó, mãi còn ghi chặt thâm sâu trong lòng tôi.
* Bóc lột
- “khắc bác” 刻剝 bóc lột của người.
* Hạn định
- “Khắc nhật tây chinh” 刻日西征 (Phục đa nhĩ cổn thư 復多爾袞書) Hạn định ngày đi chinh phạt ở phía tây.
Trích: Sử Khả Pháp 史可法
Tính từ
* Nghiệt ngã, khe khắt
- “Cao thái úy nhĩ thắc độc hại, nhẫm địa khắc bạc” 高太尉你忒毒害, 恁地刻薄 (Đệ thập nhị hồi) Cao thái úy, mi thật là độc ác, áp bức nghiệt ngã ta đền nông nỗi này.
Trích: “hà khắc” 苛刻 xét nghiệt ngã, “khắc bạc” 刻薄 cay nghiệt. Thủy hử truyện 水滸傳
Danh từ
* Ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần nhỏ xuống, để định thời giờ, gọi là “khắc lậu” 刻漏
- Một ngày đêm ngày xưa chia thành một trăm “khắc”. Ngày nay, mười lăm phút là một “khắc”.
* Khoảng thời gian ngắn
- “Giá gia thù, na gia thỉnh, lược vô hư khắc” 這家酬, 那家請, 略無虛刻 (Đệ cửu thập nhị hồi) Nhà này mời, nhà kia thỉnh, chẳng lúc nào ngơi.
Trích: “khắc bất dong hoãn” 刻不容緩 không được chậm trễ chút nào. Tây du kí 西遊記