• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+4 nét)
  • Pinyin: Xiū
  • Âm hán việt: Hu Hưu
  • Nét bút:ノ丨一丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰亻木
  • Thương hiệt:OD (人木)
  • Bảng mã:U+4F11
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 休

  • Cách viết khác

    𠇲 𠇾

Ý nghĩa của từ 休 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hu, Hưu). Bộ Nhân (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. nghỉ ngơi, 2. thôi, dừng, 3. tốt lành, Tốt lành., Việc tốt lành, phúc lộc. Từ ghép với : Nghỉ học, Nghỉ phép, Tranh luận không ngớt, Ngày đêm không nghỉ, Đừng nói chuyện phiếm Chi tiết hơn...

Hưu

Từ điển phổ thông

  • 1. nghỉ ngơi
  • 2. thôi, dừng
  • 3. tốt lành

Từ điển Thiều Chửu

  • Tốt lành.
  • Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu .
  • Thôi nghỉ, như bãi hưu bãi về.
  • Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí .
  • Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghỉ, nghỉ ngơi, thôi, ngừng, ngớt

- Nghỉ học

- Nghỉ phép

- Tranh luận không ngớt

- Ngày đêm không nghỉ

* ③ Đừng, chớ

- Đừng nói chuyện phiếm

- Chớ nên nói bậy

* ④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ)

- Bỏ vợ

* 休戚相關

- hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau;

* ⑥ Bóng cây

- Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư)

* ⑦ Việc tốt

- Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách)

* ⑧ Trợ từ cuối câu

- , Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thuỷ Hử truyện).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc tốt lành, phúc lộc

- “Hưu tẩm giáng ư thiên” (Ngụy sách tứ ) Phúc họa là từ trời giáng xuống.

Trích: Chiến quốc sách

* Họ “Hưu”
Động từ
* Nghỉ ngơi

- “Hành giả hưu ư thụ” (Túy ông đình kí ) Kẻ bộ hành nghỉ dưới cây.

Trích: “hưu giá” nghỉ phép. § Phép nhà Đường, làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là “tuần hưu” . Âu Dương Tu

* Thôi, ngưng, ngừng, ngớt

- “hưu học” thôi học

- “tranh luận bất hưu” tranh luận không ngớt.

* Lui về, thôi không làm chức việc nữa

- “Quan đồ khí vị dĩ am tận, Ngũ thập bất hưu hà nhật hưu?” , (Tự vấn ) Mùi vị quan trường đã rõ hết, Năm mươi tuổi không lui về thì ngày nào lui về?

Trích: “bãi hưu” bãi về, “hưu trí” tới tuổi già thôi làm việc. Bạch Cư Dị

* Bỏ vợ, (chồng) hủy bỏ hôn nhân

- “Phượng Thư đạo

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Vui, mừng

- “Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hưu” , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Tốt đẹp

- “hưu triệu” điềm tốt

- “hưu đức” đức tốt.

Phó từ
* Đừng, chớ

- “Hồng nương, hưu đối phu nhân thuyết” , (Đệ nhất bổn , Đệ tam chiết) Hồng nương, đừng thưa với bà nữa.

Trích: Tây sương kí 西

Trợ từ
* Dùng cuối câu: đi, đây, thôi

- “Vũ Tùng tiếu đạo

Trích: Thủy hử truyện