- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Khuyển 犬 (+9 nét)
- Pinyin:
Wěi
, Wèi
- Âm hán việt:
Uý
Ổi
- Nét bút:ノフノ丨フ一丨一一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺨畏
- Thương hiệt:KHWMV (大竹田一女)
- Bảng mã:U+7325
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 猥
Ý nghĩa của từ 猥 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 猥 (Uý, ổi). Bộ Khuyển 犬 (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノフノ丨フ一丨一一フノ丶). Ý nghĩa là: Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu, To, thô, Tạp nhạp, hỗn loạn, Nhiều, đông, Gần gũi, thân gần. Từ ghép với 猥 : 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu
- “Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận” 庸猥之徒, 器小志近 (Ngoại thiên 外篇, Bách lí 百里) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
Trích: “ổi lậu” 猥陋, “bỉ ổi” 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả. Bão Phác Tử 抱朴子
* Tạp nhạp, hỗn loạn
- “Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi” 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Nhiều, đông
- “Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật” 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Chất chứa, tích lũy
- “Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc” 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
Trích: Hoàn Huyền 桓玄
* Hoảng sợ, úy cụ
- “Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ” 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
Trích: Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳
Phó từ
* Cùng lúc, một lượt
- “Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất” 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
Trích: Vương Sung 王充
* Lầm lẫn, sai lạc
- “Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục” 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
Trích: Tấn Thư 晉書
* Thốt nhiên, bỗng nhiên
- “Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội” 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
Trích: Mã Dung 馬融
* Khiêm từ: hèn, kém, không đáng
- “Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã” 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
Trích: Quan Hán Khanh 關漢卿
Danh từ
* Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu 猥陋, bỉ ổi 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả.
- Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
- Nhiều.
- Chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (văn) Nhiều, đông
- 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung
* ④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi
- 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí)
* ⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm
- 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu
- “Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận” 庸猥之徒, 器小志近 (Ngoại thiên 外篇, Bách lí 百里) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
Trích: “ổi lậu” 猥陋, “bỉ ổi” 鄙猥, đều là tiếng khinh bỉ cả. Bão Phác Tử 抱朴子
* Tạp nhạp, hỗn loạn
- “Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi” 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Nhiều, đông
- “Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật” 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Chất chứa, tích lũy
- “Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc” 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
Trích: Hoàn Huyền 桓玄
* Hoảng sợ, úy cụ
- “Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ” 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
Trích: Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳
Phó từ
* Cùng lúc, một lượt
- “Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất” 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
Trích: Vương Sung 王充
* Lầm lẫn, sai lạc
- “Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục” 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
Trích: Tấn Thư 晉書
* Thốt nhiên, bỗng nhiên
- “Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội” 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
Trích: Mã Dung 馬融
* Khiêm từ: hèn, kém, không đáng
- “Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã” 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
Trích: Quan Hán Khanh 關漢卿
Danh từ
* Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong