- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Hoả 火 (+9 nét)
- Pinyin:
Fán
- Âm hán việt:
Phiền
- Nét bút:丶ノノ丶一ノ丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰火頁
- Thương hiệt:FMBC (火一月金)
- Bảng mã:U+7169
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 煩
Ý nghĩa của từ 煩 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 煩 (Phiền). Bộ Hoả 火 (+9 nét). Tổng 13 nét but (丶ノノ丶一ノ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Buồn lo, sầu khổ, Nhàm, chán, Rườm rà, lôi thôi, rắc rối, nhiều nhõi, Làm nhọc lòng, nhọc sức, Làm rầy, làm bận tới người khác (cách nói tôn trọng hoặc khách sáo). Từ ghép với 煩 : 心裡煩得很 Bứt rứt trong lòng, 這些話都聽煩了 Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi, 煩雜 Phiền phức, 這件事只好麻煩你了 Việc này phải làm phiền anh thôi., “phiền tạp” 煩雜 rắc rối, phiền phức. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Phiền (không được giản dị).
- Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền.
- Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn 煩悶.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Phiền, bứt rứt
- 心裡煩得很 Bứt rứt trong lòng
* ② Chán, nhàm
- 這些話都聽煩了 Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi
* ④ Làm phiền
- 這件事只好麻煩你了 Việc này phải làm phiền anh thôi.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Buồn lo, sầu khổ
- “Tha kiến ngã gia sự lao khổ, nhật thường phiền não” 他見我家事勞苦, 日常煩惱 (Đệ nhất hồi) Ông ấy thấy tôi cảnh nhà lao khổ, ngày thường buồn phiền.
Trích: “phiền muộn” 煩悶 buồn rầu. Tây du kí 西遊記
* Nhàm, chán
- “Trạm trước khán đáo tự kỉ phát phiền” 站著看到自己發煩 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Đứng nhìn mãi đến phát chán.
Trích: “phiền quyện” 煩倦 chán nản. Lỗ Tấn 魯迅
* Rườm rà, lôi thôi, rắc rối, nhiều nhõi
- “phiền tạp” 煩雜 rắc rối, phiền phức.
- “Pháp tỉnh tắc bất phiền” 法省則不煩 (Chủ thuật 主術) Phép tắc giảm bớt thì không rườm rà.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
Động từ
* Làm nhọc lòng, nhọc sức
- “Chánh giáo bất thuận giả bất khả dĩ phiền đại thần” 政教不順者不可以煩大臣 (Tần sách nhất 秦策一) Chính giáo chưa thuận thì không thể làm phiền nhọc đại thần được.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Làm rầy, làm bận tới người khác (cách nói tôn trọng hoặc khách sáo)
- “phiền nâm chuyển đạt” 煩您轉達 cảm phiền ông chuyển đạt giùm.