• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+4 nét)
  • Pinyin: Shā , Shà , Suō
  • Âm hán việt: Sa
  • Nét bút:丶丶一丨ノ丶ノ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰⺡少
  • Thương hiệt:EFH (水火竹)
  • Bảng mã:U+6C99
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 沙

  • Cách viết khác

    𡋷 𣲓 𣲡

Ý nghĩa của từ 沙 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sa, Sá). Bộ Thuỷ (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 2. khàn, đục, Cát., Ðất cát., Bãi cát., Cát. Từ ghép với : Đãi sạn trong gạo ra. Xem [sha]., Gió cát mịt trời, Đường cát, Khản tiếng, “phong sa” đất cát bị gió thổi bốc lên Chi tiết hơn...

Sa

Từ điển phổ thông

  • 1. cát, bãi cát
  • 2. khàn, đục

Từ điển Thiều Chửu

  • Cát.
  • Ðất cát.
  • Bãi cát.
  • Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải đãi bỏ bớt đi.
  • Sa môn thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
  • Sa di tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny .
  • Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
  • Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
  • Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (đph) Đãi, thải, gạn, sàng

- Đãi sạn trong gạo ra. Xem [sha].

* ① Cát, đất cát, bãi cát

- Đất cát

- Gió cát mịt trời

* ② Nhỏ như cát

- Đường cát

* ④ Tiếng khản

- Khản tiếng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cát

- “phong sa” đất cát bị gió thổi bốc lên

- “nê sa” bùn và cát.

* Bãi cát

- “Phù ê tại sa” (Đại nhã , Phù ê ) Cò le ở bãi cát.

Trích: Thi Kinh

* Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”

- “kim sa”

- “thiết sa” .

* Họ “Sa”
Tính từ
* Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”

- “sa nhương đích tây qua” 西 ruột dưa hấu chín.

* Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát)

- “sa đường” đường cát

- “sa chỉ” giấy nhám.

Động từ
* Đãi, thải, gạn đi

- “sa thải” đãi bỏ.

Từ điển phổ thông

  • tiếng rè rè, tiếng khàn

Từ điển Thiều Chửu

  • Cát.
  • Ðất cát.
  • Bãi cát.
  • Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải đãi bỏ bớt đi.
  • Sa môn thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
  • Sa di tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny .
  • Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
  • Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
  • Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cát

- “phong sa” đất cát bị gió thổi bốc lên

- “nê sa” bùn và cát.

* Bãi cát

- “Phù ê tại sa” (Đại nhã , Phù ê ) Cò le ở bãi cát.

Trích: Thi Kinh

* Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”

- “kim sa”

- “thiết sa” .

* Họ “Sa”
Tính từ
* Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”

- “sa nhương đích tây qua” 西 ruột dưa hấu chín.

* Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát)

- “sa đường” đường cát

- “sa chỉ” giấy nhám.

Động từ
* Đãi, thải, gạn đi

- “sa thải” đãi bỏ.