• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Thần 臣 (+11 nét)
  • Pinyin: Lín , Lìn
  • Âm hán việt: Lâm Lấm Lậm
  • Nét bút:一丨フ一丨フノ一丨フ一丨フ一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰臣⿱𠂉品
  • Thương hiệt:SLORR (尸中人口口)
  • Bảng mã:U+81E8
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 臨

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𦣲 𦣷

Ý nghĩa của từ 臨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lâm, Lấm, Lậm). Bộ Thần (+11 nét). Tổng 17 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. sát, gần kề, 3. kịp, Từ trên cao nhìn xuống, Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới), Giữ lấy, thủ vệ. Từ ghép với : Bên cạnh phố, Tựa núi giáp sông, Trên cao nhìn xuống, Như gặp phải giặc đông, Đứng trước hiện thực Chi tiết hơn...

Lâm
Lấm
Lậm

Từ điển phổ thông

  • 1. ở trên soi xuống
  • 2. sát, gần kề
  • 3. kịp

Từ điển Thiều Chửu

  • Ở trên soi xuống. Như giám lâm soi xét, đăng lâm ngắm nghía. Ðỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
  • Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
  • Kịp, như lâm hành kịp lúc đi. Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
  • Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bên cạnh, gần, tựa, nhìn, gặp, đứng trước, đứng trông ra, gie ra, ra tới

- Bên cạnh phố

- Tựa núi giáp sông

- Trên cao nhìn xuống

- Như gặp phải giặc đông

- Đứng trước hiện thực

- Gác cao Đằng vương đứng trông ra bãi sông (Vương Bột

* ② (lịch) Quá, ghé đến, đến tận nơi...

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Từ trên cao nhìn xuống

- “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.

Trích: “giám lâm” soi xét, “đăng lâm” lên cao ngắm nhìn. Đỗ Phủ

* Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới)

- “thân lâm” đích thân tới

- “quang lâm” đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).

* Giữ lấy, thủ vệ

- “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” (Tây Chu sách 西).

Trích: Chiến quốc sách

* Tiến đánh

- “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” , (Tây Chu sách 西).

Trích: Chiến quốc sách

* Đi tới, đến nơi

- “song hỉ lâm môn” .

* Kề, gần

- “lâm song nhi tọa” kề cửa sổ mà ngồi.

* Đối mặt, gặp phải

- “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.

Trích: “lâm nguy bất loạn” đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. Luận Ngữ

* Mô phỏng, rập khuôn

- “lâm bi” rập bia

- “lâm thiếp” đồ thiếp.

* Cai trị, thống trị

- “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.

Trích: Thư Kinh

* Chiếu sáng

- “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.

Trích: Thi Giảo

* Cấp cho, cho thêm

- “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.

Trích: Âu Dương Tu

* Khóc điếu người chết
Tính từ
* To, lớn

- “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” (Xỉ mĩ ).

Trích: Quản Tử

* Nghiêng, lệch
Phó từ
* Đương, sắp

- “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.

Trích: “lâm biệt” sắp chia tay, “lâm chung” sắp chết, “lâm hành” sắp đi. Mạnh Giao

Danh từ
* Tên một chiến xa (ngày xưa)
* Tên một quẻ trong kinh Dịch
* Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”
* Tên đất cổ

- Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.

* Họ “Lâm”

Từ điển phổ thông

  • mọi người cùng khóc

Từ điển Thiều Chửu

  • Ở trên soi xuống. Như giám lâm soi xét, đăng lâm ngắm nghía. Ðỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
  • Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
  • Kịp, như lâm hành kịp lúc đi. Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
  • Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Khóc

- Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư

Âm:

Lậm

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Từ trên cao nhìn xuống

- “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.

Trích: “giám lâm” soi xét, “đăng lâm” lên cao ngắm nhìn. Đỗ Phủ

* Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới)

- “thân lâm” đích thân tới

- “quang lâm” đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).

* Giữ lấy, thủ vệ

- “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” (Tây Chu sách 西).

Trích: Chiến quốc sách

* Tiến đánh

- “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” , (Tây Chu sách 西).

Trích: Chiến quốc sách

* Đi tới, đến nơi

- “song hỉ lâm môn” .

* Kề, gần

- “lâm song nhi tọa” kề cửa sổ mà ngồi.

* Đối mặt, gặp phải

- “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.

Trích: “lâm nguy bất loạn” đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. Luận Ngữ

* Mô phỏng, rập khuôn

- “lâm bi” rập bia

- “lâm thiếp” đồ thiếp.

* Cai trị, thống trị

- “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.

Trích: Thư Kinh

* Chiếu sáng

- “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.

Trích: Thi Giảo

* Cấp cho, cho thêm

- “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.

Trích: Âu Dương Tu

* Khóc điếu người chết
Tính từ
* To, lớn

- “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” (Xỉ mĩ ).

Trích: Quản Tử

* Nghiêng, lệch
Phó từ
* Đương, sắp

- “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.

Trích: “lâm biệt” sắp chia tay, “lâm chung” sắp chết, “lâm hành” sắp đi. Mạnh Giao

Danh từ
* Tên một chiến xa (ngày xưa)
* Tên một quẻ trong kinh Dịch
* Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”
* Tên đất cổ

- Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.

* Họ “Lâm”