• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Trùng 虫 (+10 nét)
  • Pinyin: Róng
  • Âm hán việt: Dong Dung
  • Nét bút:一丨フ一丨フ丶ノ一丨丨フ一丨一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰鬲虫
  • Thương hiệt:MBLMI (一月中一戈)
  • Bảng mã:U+878D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 融

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𥃼 𧕩 𧖓

Ý nghĩa của từ 融 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dong, Dung). Bộ Trùng (+10 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Hơi lửa bốc lên tiêu tán, Tan, tan tác, Điều hòa, hòa lẫn, Lưu thông, Vui hòa. Từ ghép với : Tuyết tan, Tiêu tan, Hoà hợp, chan hoà, Nhạc vui hoà, Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không Chi tiết hơn...

Dong
Dung

Từ điển Thiều Chửu

  • Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị .
  • Tan tác. Như tuyết dung tuyết tan, tiêu dung ý kiến tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
  • Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung nhạc vui hoà hoà.
  • Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung . Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung . Nay gọi giá cả các của cải là kim dung cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tan, tan tác

- Tuyết tan

- Tiêu tan

* ② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà

- Hoà hợp, chan hoà

- Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn)

- Nhạc vui hoà

- Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không

* ③ Sự lưu thông tiền tệ

- Thị trường tiền tệ

* ④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực

- Thần lửa.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hơi lửa bốc lên tiêu tán
* Tan, tan tác

- “tuyết dung” tuyết tan

- “tiêu dung ý kiến” tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).

* Điều hòa, hòa lẫn

- “thủy nhũ giao dung” nước và sữa hòa lẫn với nhau.

* Lưu thông

- “kim dung thị tràng” thị trường tiền tệ (lưu thông).

Tính từ
* Vui hòa

- “kì nhạc dung dung” nhạc vui hòa.

* Lâu dài, trường cửu

- “Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị” , (Quách Hữu Đạo bi văn ) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.

Trích: Thái Ung

Danh từ
* Thần lửa

Từ điển phổ thông

  • 1. tan ra
  • 2. hoà tan
  • 3. lưu thông

Từ điển Thiều Chửu

  • Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị .
  • Tan tác. Như tuyết dung tuyết tan, tiêu dung ý kiến tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
  • Hoà hoà. Như kì nhạc dung dung nhạc vui hoà hoà.
  • Hoà đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hoà tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thuỷ nhũ giao dung nước với sữa hoà lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung . Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung . Nay gọi giá cả các của cải là kim dung cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tan, tan tác

- Tuyết tan

- Tiêu tan

* ② Điều hoà, hoà nhịp, hoà lẫn, hoà đều, hoà vào, hoà

- Hoà hợp, chan hoà

- Như nước hoà với sữa (tình cá nước, tình keo sơn)

- Nhạc vui hoà

- Những ngọn đồi hoà dần vào khoảng không

* ③ Sự lưu thông tiền tệ

- Thị trường tiền tệ

* ④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực

- Thần lửa.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hơi lửa bốc lên tiêu tán
* Tan, tan tác

- “tuyết dung” tuyết tan

- “tiêu dung ý kiến” tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).

* Điều hòa, hòa lẫn

- “thủy nhũ giao dung” nước và sữa hòa lẫn với nhau.

* Lưu thông

- “kim dung thị tràng” thị trường tiền tệ (lưu thông).

Tính từ
* Vui hòa

- “kì nhạc dung dung” nhạc vui hòa.

* Lâu dài, trường cửu

- “Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị” , (Quách Hữu Đạo bi văn ) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.

Trích: Thái Ung

Danh từ
* Thần lửa