• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Y 衣 (+5 nét)
  • Pinyin: Bèi , Bì , Pī , Pì
  • Âm hán việt: Bị Phi
  • Nét bút:丶フ丨ノ丶フノ丨フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰衤皮
  • Thương hiệt:LDHE (中木竹水)
  • Bảng mã:U+88AB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 被

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 被 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bí, Bị, Phi). Bộ Y (+5 nét). Tổng 10 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Áo ngủ., Bộ đồ., Đội, vác., Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường, Họ “Bị”. Từ ghép với : “miên bị” chăn bông, “sàng bị” drap trải giường., “quang bị tứ biểu” sáng khắp cả bốn cõi., “bị nạn” gặp nạn., “bị tuyển” được chọn Chi tiết hơn...

Bị

Từ điển Thiều Chửu

  • Áo ngủ.
  • Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu sáng khắp cả bốn cõi.
  • Bị, chịu. Như bị cáo kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên luỵ đến đều gọi là bị. Như bị lụy bị liên lụy.
  • Mặt ngoài, bề ngoài.
  • Đồ trang sức trên đầu.
  • Bộ đồ.
  • Một âm là bí. Kịp đến.
  • Đội, vác.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường

- “miên bị” chăn bông

- “sàng bị” drap trải giường.

* Họ “Bị”
Động từ
* Bao trùm

- “quang bị tứ biểu” sáng khắp cả bốn cõi.

* Gặp phải

- “bị nạn” gặp nạn.

* Đến, đạt tới

- “Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa” , 西 (Vũ cống ) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.

Trích: Thư Kinh

* Khoác, choàng

- “Thao Ngô qua hề bí tê giáp” (Cửu ca , Quốc thương ) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.

Trích: Khuất Nguyên

Trợ từ
* Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu

- “bị tuyển” được chọn

- “bị hại” bị làm hại

- “bị cáo” kẻ bị cáo mách

- “bị lụy” bị liên lụy.

Từ điển phổ thông

  • 1. áo ngủ
  • 2. chăn, mền
  • 3. phủ lấp, che kín
  • 4. mắc phải
  • 5. bị, chịu, được

Từ điển Thiều Chửu

  • Áo ngủ.
  • Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu sáng khắp cả bốn cõi.
  • Bị, chịu. Như bị cáo kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên luỵ đến đều gọi là bị. Như bị lụy bị liên lụy.
  • Mặt ngoài, bề ngoài.
  • Đồ trang sức trên đầu.
  • Bộ đồ.
  • Một âm là bí. Kịp đến.
  • Đội, vác.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tấm chăn

- Chăn bông

- Đắp chăn

* ② Được, bị, mắc phải, phải chịu

- Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp

- Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi

- Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi

- Bị phê bình

- Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn

* ③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm

- Sáng khắp cả bốn cõi

- Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị

* ⑦ (văn) Đến, tới

- 西 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường

- “miên bị” chăn bông

- “sàng bị” drap trải giường.

* Họ “Bị”
Động từ
* Bao trùm

- “quang bị tứ biểu” sáng khắp cả bốn cõi.

* Gặp phải

- “bị nạn” gặp nạn.

* Đến, đạt tới

- “Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa” , 西 (Vũ cống ) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.

Trích: Thư Kinh

* Khoác, choàng

- “Thao Ngô qua hề bí tê giáp” (Cửu ca , Quốc thương ) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.

Trích: Khuất Nguyên

Trợ từ
* Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu

- “bị tuyển” được chọn

- “bị hại” bị làm hại

- “bị cáo” kẻ bị cáo mách

- “bị lụy” bị liên lụy.