- Tổng số nét:22 nét
- Bộ:Kim 金 (+14 nét)
- Pinyin:
Jiàn
- Âm hán việt:
Giám
- Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一一丨フ一丨フノ一丶丨フ丨丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰金監
- Thương hiệt:CSIT (金尸戈廿)
- Bảng mã:U+9451
- Tần suất sử dụng:Rất thấp
Các biến thể (Dị thể) của 鑑
-
Cách viết khác
監
鍳
鑬
𨰲
-
Thông nghĩa
鑒
-
Giản thể
𰾫
Ý nghĩa của từ 鑑 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 鑑 (Giám). Bộ Kim 金 (+14 nét). Tổng 22 nét but (ノ丶一一丨丶ノ一一丨フ一丨フノ一丶丨フ丨丨一). Ý nghĩa là: Gương soi, Khả năng soi xét, năng lực thị sát, Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương, Vật làm tin, vật để chứng minh, Họ “Giám”. Từ ghép với 鑑 : “ấn giám” 印鑑 ấn tín, dấu làm tin. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Gương soi
- “Giám minh tắc trần cấu bất chỉ” 鑑明則塵垢不止 (Đức sung phù 德充符) Gương sáng thì bụi vẩn không đọng.
Trích: Trang Tử 莊子
* Khả năng soi xét, năng lực thị sát
- “tri nhân chi giám” 知人之鑑 khả năng xem xét biết người.
* Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương
- “tiền xa chi giám” 前車之鑑 tấm gương của xe đi trước.
* Vật làm tin, vật để chứng minh
- “ấn giám” 印鑑 ấn tín, dấu làm tin.
Động từ
* Soi, chiếu
- “Nhân mạc giám ư lưu thủy, nhi giám ư chỉ thủy” 人莫鑑於流水, 而鑑於止水 (Đức sung phù 德充符) Người ta không ai soi ở làn nước chảy, mà soi ở làn nước dừng.
Trích: Trang Tử 莊子
* Xem xét, thẩm sát, thị sát
- “Giám vật ư triệu bất ư thành” 鑑物於肇不於成 (Vị nhân dữ thục vực phụ lão thư 為人與蜀域父老書) Xem xét vật khi mới phát sinh, không phải khi đã thành.
Trích: Vương Bột 王勃
* Lấy làm gương răn bảo
- “Hậu nhân ai chi nhi bất giám chi” 後人哀之而不鑑之 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Người đời sau thương xót cho họ mà không biết lấy đó làm gương.
Trích: Đỗ Mục 杜牧