- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Nghiễm 广 (+8 nét)
- Pinyin:
Yōng
, Yóng
- Âm hán việt:
Dong
Dung
- Nét bút:丶一ノフ一一丨フ一一丨
- Lục thư:Hình thanh
- Thương hiệt:ILB (戈中月)
- Bảng mã:U+5EB8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 庸
-
Cách viết khác
㐯
傭
墉
慵
鄘
𠆌
𠭻
𦤘
𧆿
Ý nghĩa của từ 庸 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 庸 (Dong, Dung). Bộ Nghiễm 广 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶一ノフ一一丨フ一一丨). Ý nghĩa là: 1. dùng, 2. thường, 3. ngu hèn, Cần, Dùng, nhậm dụng, sử dụng. Từ ghép với 庸 : “vô dong như thử” 無庸如此 không cần như thế., “đăng dong” 登庸 dùng vào việc lớn., “thù dong” 酬庸 trả công, đền công., “dong ngôn” 庸言 lời nói thường, “dong hành” 庸行 sự làm thường Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. dùng
- 2. thường
- 3. ngu hèn
- nước Dong, nước Dung đời Chu (nay ở phía bắc huyện Cấp, tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)
Từ điển Thiều Chửu
- Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế.
- Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường.
- Công. Như thù dong 酬庸 đền công.
- Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường.
- Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư?
- Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong.
- Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭.
- Cái thành, cũng như chữ dong 墉.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cần
- “vô dong như thử” 無庸如此 không cần như thế.
* Dùng, nhậm dụng, sử dụng
- “đăng dong” 登庸 dùng vào việc lớn.
* Báo đáp, thù tạ
- “thù dong” 酬庸 trả công, đền công.
Tính từ
* Thường, bình thường
- “dong ngôn” 庸言 lời nói thường
- “dong hành” 庸行 sự làm thường
- “dong nhân” 庸人 người tầm thường.
* Ngu dốt, kém cỏi
- “dong y” 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
Danh từ
* Công lao
- “Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị” 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
Trích: Quốc ngữ 國語
* Việc làm thuê
- “(Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo” (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
Trích: Hán Thư 漢書
* Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua
- “Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu” 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Há, làm sao
- “Dong phi nhị hồ?” 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? Liệt Tử 列子
Trích: Tả truyện 左傳
Từ điển phổ thông
- nước Dong, nước Dung đời Chu (nay ở phía bắc huyện Cấp, tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tầm thường, xoàng xĩnh
- 庸人 Người tầm thường
- 太平庸了 Tầm thường quá
* ② (văn) Cần
- 無庸如此 Không cần như thế
- 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ
* ⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha
- Mai đình mộng kí tự)
- 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí)
- 庸有濟乎? Há có ích gì đâu?
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cần
- “vô dong như thử” 無庸如此 không cần như thế.
* Dùng, nhậm dụng, sử dụng
- “đăng dong” 登庸 dùng vào việc lớn.
* Báo đáp, thù tạ
- “thù dong” 酬庸 trả công, đền công.
Tính từ
* Thường, bình thường
- “dong ngôn” 庸言 lời nói thường
- “dong hành” 庸行 sự làm thường
- “dong nhân” 庸人 người tầm thường.
* Ngu dốt, kém cỏi
- “dong y” 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
Danh từ
* Công lao
- “Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị” 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
Trích: Quốc ngữ 國語
* Việc làm thuê
- “(Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo” (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
Trích: Hán Thư 漢書
* Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua
- “Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu” 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Há, làm sao
- “Dong phi nhị hồ?” 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? Liệt Tử 列子
Trích: Tả truyện 左傳