• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Huyền 玄 (+0 nét)
  • Pinyin: Xuán , Xuàn
  • Âm hán việt: Huyền
  • Nét bút:丶一フフ丶
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:YVI (卜女戈)
  • Bảng mã:U+7384
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 玄

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𢆯 𤇡 𤣥

Ý nghĩa của từ 玄 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Huyền). Bộ Huyền (+0 nét). Tổng 5 nét but (フフ). Ý nghĩa là: màu đen, Màu đen đậm, Trời, Chỉ “huyền học” (Ngụy, Tấn), Họ “Huyền”. Từ ghép với : Chuyện này thật khó tin, Răng đen, huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời;, “huyền hồ” con cáo đen. Chi tiết hơn...

Huyền

Từ điển phổ thông

  • màu đen

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
  • Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan . Cháu sáu đời gọi là huyền tôn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 玄妙

- huyền diệu [xuánmiào] Huyền diệu, huyền bí, huyền ảo;

* ② Giả dối, khó tin, huyền hoặc

- Chuyện này thật khó tin

* ③ Màu đen, màu huyền

- Răng đen

* 玄孫

- huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời;

* ⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch

- Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Màu đen đậm
* Trời
* Chỉ “huyền học” (Ngụy, Tấn)
* Họ “Huyền”
Tính từ
* Đen

- “huyền hồ” con cáo đen.

* Áo diệu, sâu xa

- “Huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn” , (Chương 1).

Trích: “huyền diệu” . Đạo Đức Kinh

* Hư ngụy, không đáng tin

- “giá thoại thái huyền liễu, bất yếu tương tín” , .

* Kể từ bổn thân trở xuống, đời thứ năm gọi là “huyền tôn”

- “Tôn chi tử vi tằng tôn, tằng tôn chi tử vi huyền tôn” , (Thích thân ) Con của cháu là "tằng tôn" (chắt), con của chắt là "huyền tôn" (chút).

Trích: Nhĩ Nhã