• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Hán 厂 (+12 nét)
  • Pinyin: Lài , Lì
  • Âm hán việt: Lại Lệ
  • Nét bút:一ノ一丨丨丨フ一一丨フ丨一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸厂萬
  • Thương hiệt:MTWB (一廿田月)
  • Bảng mã:U+53B2
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 厲

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    濿 𠪄 𢋙 𢋭 𥒿

Ý nghĩa của từ 厲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lại, Lệ). Bộ Hán (+12 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: Ác, bạo ngược., Nghiêm, nghiêm khắc, nghiêm trang, Mạnh dữ, mãnh liệt, Xấu, ác, bạo ngược, Dáng dây lưng buông xuống. Từ ghép với : “lệ quỷ” ác quỷ., “miễn lệ” khuyên nhủ cố gắng lên, “khích lệ” kích thích cho gắng lên., “tại bỉ kì lệ” ở trên sông Kì., Cấm ngặt Chi tiết hơn...

Lại
Lệ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðá mài, thường dùng chữ lệ .
  • Mài, như mạt mã lệ binh cho ngựa ăn, mài đồ binh.
  • Gắng gỏi. Như miễn lệ khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ chọc tức cho gắng lên, v.v.
  • Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ lại đánh lại càng hăng dữ.
  • Ác, bạo ngược.
  • Bệnh dịch lệ .
  • Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ.
  • Trên, như tại bỉ kì lệ ở trên sông Kì.
  • Thắt lưng buông múi xuống.
  • Một âm là lại. Bệnh hủi.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nghiêm, nghiêm khắc, nghiêm trang

- “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” , , (Thuật nhi ) Khổng Tử ôn hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.

Trích: Luận Ngữ

* Mạnh dữ, mãnh liệt

- “Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y” , (Cổ thi thập cửu thủ) Gió lạnh thổi mạnh quá, Người du tử lạnh không có áo.

Trích: “lệ thanh” tiếng dữ dội, “tái tiếp tái lệ” lại đánh lại càng hăng dữ. Văn tuyển

* Xấu, ác, bạo ngược

- “lệ quỷ” ác quỷ.

* Dáng dây lưng buông xuống
Danh từ
* Bệnh tật, tai họa

- “Lệ thần nhập thất thôn nhân phách” (Ngọa bệnh ) Thần dịch lệ vào nhà bắt hồn phách người.

Trích: “dịch lệ” bệnh dịch. Nguyễn Du

* Họ “Lệ”
* Đá mài
Động từ
* Mài

- “Độn kim tất tương đãi lung lệ nhiên hậu lợi” (Tính ác ).

Trích: “mạt mã lệ binh” cho ngựa ăn mài đồ binh. Tuân Tử

* Cân nhắc, suy đoán
* Khuyến khích

- “miễn lệ” khuyên nhủ cố gắng lên

- “khích lệ” kích thích cho gắng lên.

* Thao luyện, chỉnh sức
* Phấn chấn

- “Binh nhược nhi sĩ bất lệ, tắc chiến bất thắng nhi thủ bất cố” , (Thất pháp ).

Trích: Quản Tử

* Quất roi
* Bay nhanh, chạy nhanh
* Vùng lên, bay lên

- “Thả nhữ mộng vi điểu nhi lệ hồ thiên, mộng vi ngư nhi một ư uyên” , (Đại tông sư ) Như ngươi mộng thấy mình là chim mà bay lên trời, mộng là cá mà lặn dưới vực sâu.

Trích: Trang Tử

* Để cả áo lội qua nước cũng gọi là “lệ”
Giới từ
* Trên

- “tại bỉ kì lệ” ở trên sông Kì.

Từ điển phổ thông

  • 1. mài
  • 2. gắng sức

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðá mài, thường dùng chữ lệ .
  • Mài, như mạt mã lệ binh cho ngựa ăn, mài đồ binh.
  • Gắng gỏi. Như miễn lệ khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ chọc tức cho gắng lên, v.v.
  • Mạnh dữ. Như tái tiếp tái lệ lại đánh lại càng hăng dữ.
  • Ác, bạo ngược.
  • Bệnh dịch lệ .
  • Ðể cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ.
  • Trên, như tại bỉ kì lệ ở trên sông Kì.
  • Thắt lưng buông múi xuống.
  • Một âm là lại. Bệnh hủi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghiêm ngặt

- Cấm ngặt

* ② Nghiêm khắc, nghiêm nghị

- Giọng nghiêm khắc

* ③ (văn) Mạnh dữ

- Lại đánh lại càng hăng dữ

* ④ (văn) Khích lệ

- Khuyến khích

- Khích lệ

* ⑥ (văn) Bệnh dịch

- Bệnh dịch

* ⑧ (văn) Trên

- Ở trên sông Kì (Thi Kinh)

* ⑩ (văn) Mài

- Cho ngựa ăn và mài đồ binh (võ khí)

- [Lì] (Họ) Lệ.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nghiêm, nghiêm khắc, nghiêm trang

- “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” , , (Thuật nhi ) Khổng Tử ôn hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.

Trích: Luận Ngữ

* Mạnh dữ, mãnh liệt

- “Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y” , (Cổ thi thập cửu thủ) Gió lạnh thổi mạnh quá, Người du tử lạnh không có áo.

Trích: “lệ thanh” tiếng dữ dội, “tái tiếp tái lệ” lại đánh lại càng hăng dữ. Văn tuyển

* Xấu, ác, bạo ngược

- “lệ quỷ” ác quỷ.

* Dáng dây lưng buông xuống
Danh từ
* Bệnh tật, tai họa

- “Lệ thần nhập thất thôn nhân phách” (Ngọa bệnh ) Thần dịch lệ vào nhà bắt hồn phách người.

Trích: “dịch lệ” bệnh dịch. Nguyễn Du

* Họ “Lệ”
* Đá mài
Động từ
* Mài

- “Độn kim tất tương đãi lung lệ nhiên hậu lợi” (Tính ác ).

Trích: “mạt mã lệ binh” cho ngựa ăn mài đồ binh. Tuân Tử

* Cân nhắc, suy đoán
* Khuyến khích

- “miễn lệ” khuyên nhủ cố gắng lên

- “khích lệ” kích thích cho gắng lên.

* Thao luyện, chỉnh sức
* Phấn chấn

- “Binh nhược nhi sĩ bất lệ, tắc chiến bất thắng nhi thủ bất cố” , (Thất pháp ).

Trích: Quản Tử

* Quất roi
* Bay nhanh, chạy nhanh
* Vùng lên, bay lên

- “Thả nhữ mộng vi điểu nhi lệ hồ thiên, mộng vi ngư nhi một ư uyên” , (Đại tông sư ) Như ngươi mộng thấy mình là chim mà bay lên trời, mộng là cá mà lặn dưới vực sâu.

Trích: Trang Tử

* Để cả áo lội qua nước cũng gọi là “lệ”
Giới từ
* Trên

- “tại bỉ kì lệ” ở trên sông Kì.