- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Duật 聿 (+7 nét)
- Pinyin:
Sù
- Âm hán việt:
Túc
- Nét bút:フ一一丨ノ丨一一フフ丨一丨
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:LX (中重)
- Bảng mã:U+8085
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 肅
-
Cách viết khác
䎘
䏋
粛
𢙻
𦘛
𦘜
𦘝
𦘡
-
Giản thể
肃
Ý nghĩa của từ 肅 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 肅 (Túc). Bộ Duật 聿 (+7 nét). Tổng 13 nét but (フ一一丨ノ丨一一フフ丨一丨). Ý nghĩa là: 1. cung kính, Gấp, kíp., Cung kính, Trang trọng, nghiêm túc, Nghiêm khắc. Từ ghép với 肅 : 敬肅 Kính viết thư này, 肅清 Thanh trừng, “nghiêm túc” 嚴肅 trang nghiêm, “túc mục” 肅穆 trang nghiêm, trang trọng., “túc khách” 肅客 ra đón khách mời vào. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cung kính
- 2. gấp, kíp, vội
Từ điển Thiều Chửu
- Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc.
- Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).
- Gấp, kíp.
- Tiến vào, mời vào.
- Thu liễm lại, rụt lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt)
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Cung kính
- “Kì tòng giả túc nhi khoan, trung nhi năng lực” 其從者肅而寬, 忠而能力 (Hi Công nhị thập tam niên 僖公二十三年) Những người tùy tùng đều cung kính mà khoan hòa, trung thành mà có khả năng.
Trích: Tả truyện 左傳
* Trang trọng, nghiêm túc
- “nghiêm túc” 嚴肅 trang nghiêm
- “túc mục” 肅穆 trang nghiêm, trang trọng.
* U tĩnh, yên tĩnh
- “Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà” 隱樹重簷肅, 開園一逕斜 (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch 奉和杜相公長興新宅) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
Trích: Lí Gia Hựu 李嘉祐
Động từ
* Cung kính
- “Hạ túc thượng tôn” 下肅上尊 (Hán Cao Tổ công thần tụng 漢高祖功臣頌) Dưới cung kính trên tôn trọng.
Trích: Lục Cơ 陸機
* Kính sợ
- “Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh” 皇帝祗肅舊禮, 尊重神明 (Vi Hiền truyện 韋賢傳) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
Trích: Hán Thư 漢書
* Chỉnh lí, sửa sang
- “Túc ngã chinh lữ” 肅我征旅 (Ứng chiếu 應詔) Sửa sang quân đội của ta.
Trích: Tào Thực 曹植
* Thu liễm, rụt lại
- “Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc” 則寒氣時發, 草木皆肅 (Nguyệt lệnh 月令) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Tiến ra đón, mời vào
- “túc khách” 肅客 ra đón khách mời vào.
* Kính từ dùng trong thư tín
- “bái túc” 拜肅 (kính thư).
Phó từ
* Một cách cung kính
- “túc lập” 肅立 đứng kính cẩn
- “túc trình” 肅呈 cung kính dâng lên
- “túc tạ” 肅謝 kính cẩn cảm tạ.