• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:đẩu 斗 (+0 nét)
  • Pinyin: Dǒu , Dòu
  • Âm hán việt: Đấu Đẩu Ẩu
  • Nét bút:丶丶一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:YJ (卜十)
  • Bảng mã:U+6597
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 斗

  • Cách viết khác

    𠦁 𣁬 𣂑 𤣫

  • Phồn thể

Ý nghĩa của từ 斗 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đấu, đẩu, ẩu). Bộ đẩu (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: tranh đấu, 2. một đấu, Cái đấu, vật dụng để đong lường, Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười “thăng” là một “đẩu” , Chén đựng rượu. Từ ghép với : Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc, Đấm đá nhau, Chọi bò, chọi trâu, Chọi gà, đá gà, Chọi dế, đá dế Chi tiết hơn...

Đấu
Đẩu
Ẩu

Từ điển phổ thông

  • tranh đấu
  • 1. cái đấu (để đong)
  • 2. một đấu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đánh nhau

- Đánh nhau bằng giáo mác, gậy gộc

- Đấm đá nhau

- Chọi bò, chọi trâu

- Chọi gà, đá gà

- Chọi dế, đá dế

- Đấu trí

- Cãi nhau

- Đánh bài

- Đấu không lại hắn

* ② Ghép lại với nhau

- Ghép mộng

- Cái áo cộc này ghép bằng các thứ vải hoa. Xem [dôu].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái đấu, vật dụng để đong lường
* Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười “thăng” là một “đẩu”

- “Ngã hữu đẩu tửu, tàng chi cửu hĩ, dĩ đãi tử bất thời chi nhu” , , (Hậu Xích Bích phú ) Tôi có một đấu rượu, cất đã lâu, phòng lúc thầy bất thần dùng đến.

Trích: Tô Thức

* Chén đựng rượu

- “Ngọc đẩu nhất song, dục dữ Á Phụ” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Một đôi chén ngọc muốn để biếu Á Phụ.

Trích: Sử Kí

* Đồ vật, khí cụ giống như cái đấu

- “lậu đẩu” cái phễu

- “uất đẩu” bàn là, bàn ủi.

* Sao “Đẩu”

- “Nam Đẩu” sao Nam Đẩu

- “Bắc Đẩu” sao Bắc Đẩu.

Tính từ
* Bé nhỏ

- “đẩu thất” nhà nhỏ

- “đẩu thành” cái thành nhỏ.

* Lớn, to

- “Đẩu đảm hào tâm” (Thất lệ ) Mật to lòng hùng.

Trích: Giản Văn Đế

* Cao trội lên, chót vót

- “Cái thị san tứ diện đẩu tước” (Từ hà khách du kí ) Bao trùm bốn mặt là núi cao chót vót.

Trích: Từ Hoằng Tổ

Phó từ
* Đột nhiên, bỗng nhiên

- “Ngâm quân thi bãi khán song mấn, Đẩu giác sương mao nhất bán gia” , (Đáp Trương Thập Nhất Công Tào ) Ngâm thơ ông xong nhìn hai mái tóc mai, Hốt nhiên thấy tóc bạc thêm một nửa.

Trích: Hàn Dũ

Từ điển phổ thông

  • 1. cao trội hơn
  • 2. đấu (đơn vị đo, bằng 10 thăng)
  • 3. sao Đẩu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đấu.
  • Cái chén vại, phàm đồ gì giống như cái đấu đều gọi là đẩu cả.
  • Bé nhỏ, như đẩu thành cái thành nhỏ.
  • Sao đẩu, như nam đẩu sao nam đẩu, bắc đẩu sao bắc đẩu, v.v.
  • Cao trội lên, chót vót.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái đấu, vật dụng để đong lường
* Lượng từ, đơn vị dung lượng: mười “thăng” là một “đẩu”

- “Ngã hữu đẩu tửu, tàng chi cửu hĩ, dĩ đãi tử bất thời chi nhu” , , (Hậu Xích Bích phú ) Tôi có một đấu rượu, cất đã lâu, phòng lúc thầy bất thần dùng đến.

Trích: Tô Thức

* Chén đựng rượu

- “Ngọc đẩu nhất song, dục dữ Á Phụ” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Một đôi chén ngọc muốn để biếu Á Phụ.

Trích: Sử Kí

* Đồ vật, khí cụ giống như cái đấu

- “lậu đẩu” cái phễu

- “uất đẩu” bàn là, bàn ủi.

* Sao “Đẩu”

- “Nam Đẩu” sao Nam Đẩu

- “Bắc Đẩu” sao Bắc Đẩu.

Tính từ
* Bé nhỏ

- “đẩu thất” nhà nhỏ

- “đẩu thành” cái thành nhỏ.

* Lớn, to

- “Đẩu đảm hào tâm” (Thất lệ ) Mật to lòng hùng.

Trích: Giản Văn Đế

* Cao trội lên, chót vót

- “Cái thị san tứ diện đẩu tước” (Từ hà khách du kí ) Bao trùm bốn mặt là núi cao chót vót.

Trích: Từ Hoằng Tổ

Phó từ
* Đột nhiên, bỗng nhiên

- “Ngâm quân thi bãi khán song mấn, Đẩu giác sương mao nhất bán gia” , (Đáp Trương Thập Nhất Công Tào ) Ngâm thơ ông xong nhìn hai mái tóc mai, Hốt nhiên thấy tóc bạc thêm một nửa.

Trích: Hàn Dũ

Âm:

Ẩu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đấu (để đong thóc gạo)

- Tôi có một đấu rượu cất chứa đã lâu ngày, để chờ khi ông cần đến bất ngờ (Tô Thức

* ② Vật có hình dáng hơi giống cái đấu

- Cái phễu

- Cái điếu, cái tẩu (thuốc lá)

* ④ Sao Đẩu

- Sao Nam Đẩu

- Sao Bắc Đẩu

* 鬥室

- đẩu thất [dôushì] (văn) Căn nhà xép, gian nhà nhỏ;