- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Tâm 心 (+11 nét)
- Pinyin:
Qìng
- Âm hán việt:
Khanh
Khánh
Khương
- Nét bút:丶一ノフ丨丨一フ丶フ丶丶ノフ丶
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:IXE (戈重水)
- Bảng mã:U+6176
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 慶
-
Giản thể
庆
-
Cách viết khác
𢙎
𢝑
𢞢
Ý nghĩa của từ 慶 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 慶 (Khanh, Khánh, Khương). Bộ Tâm 心 (+11 nét). Tổng 15 nét but (丶一ノフ丨丨一フ丶フ丶丶ノフ丶). Ý nghĩa là: Việc mừng, lễ mừng, Phúc, Đức hạnh, điều lành, Họ “Khánh”, Chúc mừng, làm lễ mừng. Từ ghép với 慶 : 慶豐收 Mừng được mùa, 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh, 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng) Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶.
- Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất.
- Một âm là khương. Phúc.
- Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu.
- Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Việc mừng, lễ mừng
- “Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh” 聞知師父新來住持, 我們鄰舍街坊都來作慶 (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
Trích: “quốc khánh” 國慶 lễ lớn quốc gia, “xưng khánh” 稱慶 chúc thọ. Thủy hử truyện 水滸傳
* Phúc
- “Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh” 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
Trích: Dịch Kinh 易經
* Đức hạnh, điều lành
- “Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi” 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
Trích: Thư Kinh 書經
Động từ
* Chúc mừng, làm lễ mừng
- “Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ” 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
Trích: “khánh chúc” 慶祝 chúc mừng. Lão Xá 老舍
* Thưởng
- “khánh dĩ địa” 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶.
- Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất.
- Một âm là khương. Phúc.
- Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu.
- Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mừng, chào mừng
- 慶豐收 Mừng được mùa
- 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh
* ② (văn) Thưởng
- 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng)
* ③ (văn) Phúc
- 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Việc mừng, lễ mừng
- “Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh” 聞知師父新來住持, 我們鄰舍街坊都來作慶 (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
Trích: “quốc khánh” 國慶 lễ lớn quốc gia, “xưng khánh” 稱慶 chúc thọ. Thủy hử truyện 水滸傳
* Phúc
- “Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh” 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
Trích: Dịch Kinh 易經
* Đức hạnh, điều lành
- “Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi” 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
Trích: Thư Kinh 書經
Động từ
* Chúc mừng, làm lễ mừng
- “Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ” 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
Trích: “khánh chúc” 慶祝 chúc mừng. Lão Xá 老舍
* Thưởng
- “khánh dĩ địa” 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).
Từ điển Thiều Chửu
- Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶.
- Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất.
- Một âm là khương. Phúc.
- Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu.
- Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Việc mừng, lễ mừng
- “Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh” 聞知師父新來住持, 我們鄰舍街坊都來作慶 (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
Trích: “quốc khánh” 國慶 lễ lớn quốc gia, “xưng khánh” 稱慶 chúc thọ. Thủy hử truyện 水滸傳
* Phúc
- “Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh” 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
Trích: Dịch Kinh 易經
* Đức hạnh, điều lành
- “Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi” 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
Trích: Thư Kinh 書經
Động từ
* Chúc mừng, làm lễ mừng
- “Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ” 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
Trích: “khánh chúc” 慶祝 chúc mừng. Lão Xá 老舍
* Thưởng
- “khánh dĩ địa” 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).