- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Nghiễm 广 (+5 nét)
- Pinyin:
Fǔ
- Âm hán việt:
Phủ
- Nét bút:丶一ノノ丨一丨丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿸广付
- Thương hiệt:IODI (戈人木戈)
- Bảng mã:U+5E9C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 府
Ý nghĩa của từ 府 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 府 (Phủ). Bộ Nghiễm 广 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶一ノノ丨一丨丶). Ý nghĩa là: 3. phủ quan, Chỗ chứa văn thư, của cải (thời xưa), Quan thự, dinh quan (nơi quan làm việc), Quan lại, Đơn vị hành chánh, cao hơn tỉnh. Từ ghép với 府 : 官府 Quan lại địa phương, 政府 Chính phủ, 王府 Vương phủ, phủ chúa, 總理府 Phủ Thủ tướng, 主席府 Phủ Chủ tịch Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. mình, ta (ngôi thứ nhất)
- 2. phủ (đơn vị hành chính)
- 3. phủ quan
Từ điển Thiều Chửu
- Tủ chứa sách vở tờ bồi.
- Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨.
- Quan, quan to gọi là đại phủ 大府.
- Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府.
- Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府.
- Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự
- 官府 Quan lại địa phương
- 政府 Chính phủ
* ② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước
* ③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ
- 王府 Vương phủ, phủ chúa
- 總理府 Phủ Thủ tướng
- 主席府 Phủ Chủ tịch
* ④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa
- 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư)
* ⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa)
* ⑥ Nhà (có ý kính trọng)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chỗ chứa văn thư, của cải (thời xưa)
- “Ngô nhập Quan, thu hào bất cảm hữu sở cận, tịch lại dân, phong phủ khố, nhi đãi tướng quân” 吾入關, 秋豪不敢有所近, 籍吏民,封府庫, 而待將軍 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tôi vào (Hàm Cốc) Quan, tơ hào không dám động, ghi tên quan lại và dân chúng vào sổ (hộ tịch), niêm phong các kho đụn để đợi tướng quân.
Trích: Sử Kí 史記
* Quan thự, dinh quan (nơi quan làm việc)
- “thừa tướng phủ” 丞相府 dinh thừa tướng.
* Quan lại
- Ngày xưa, “phủ” 府 chỉ chức lại nhỏ giữ việc trông coi văn thư xuất nạp trong kho.
Trích: “phủ lại” 府吏 quan lại. § Ghi chú
* Đơn vị hành chánh, cao hơn tỉnh
- Quan coi một phủ gọi là “tri phủ” 知府.
* Nhà (tiếng tôn xưng nhà ở của người khác)
- “tạc nhật lai quý phủ ” 昨日來貴府 hôm qua đến nhà ngài.
* Tự xưng cha mình là “phủ quân” 府君, cũng như “gia quân” 家君