• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Môn 門 (+6 nét)
  • Pinyin: Guī
  • Âm hán việt: Khuê
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一一丨一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿵門圭
  • Thương hiệt:ANGG (日弓土土)
  • Bảng mã:U+95A8
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 閨

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 閨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khuê). Bộ Môn (+6 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: Cửa nhỏ, trên tròn dưới vuông, Cửa nhỏ trong cung, Nhà trong, chỗ phụ nữ ở, Thuộc về phụ nữ. Từ ghép với : “kim khuê” cửa trong ấy là chỗ các thị thần ở. Chi tiết hơn...

Khuê

Từ điển phổ thông

  • 1. cửa tò vò (cửa trên tròn dưới vuông)
  • 2. khuê phòng (chỗ con gái ở)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cửa tò vò, cái cửa đứng một mình trên tròn dưới vuông. Tả truyện có câu: Tất môn khuê đậu (cửa phên ngõ hỏm), ý nói người nghèo hèn.
  • Cái cửa nách trong cung. Ngày xưa gọi là kim khuê trong cửa ấy là chỗ các thị thần ở.
  • Chỗ con gái ở gọi là khuê. Vì thế nên gọi con gái là khuê các .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) Cửa nhỏ (trên tròn dưới vuông)

- Cửa phên cửa lỗ (Tả truyện) (ý nói chỗ người nghèo hèn ở)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cửa nhỏ, trên tròn dưới vuông

- “Phủ nhi xuất thành môn, dĩ vi tiểu chi khuê dã, tửu loạn kì thần dã” , , (Giải tế ) Cúi đầu ra cổng thành, lấy đó làm cửa tò vò, rượu làm rối loạn tinh thần vậy.

Trích: Tuân Tử

* Cửa nhỏ trong cung

- “kim khuê” cửa trong ấy là chỗ các thị thần ở.

* Nhà trong, chỗ phụ nữ ở

- “Thiếp tại thâm khuê, văn tướng quân chi danh” , (Đệ bát hồi) Thiếp ở chốn phòng the, được nghe tiếng tướng quân.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

Tính từ
* Thuộc về phụ nữ

- “Tắc tri tác giả bổn ý nguyên vi kí thuật đương nhật khuê hữu khuê tình, tịnh phi oán thế mạ thì chi thư hĩ” , (Đệ nhất hồi) Hẳn biết bổn ý của tác giả vốn là ghi chép những chuyện bạn bè, tình tứ trong khuê các buổi đó, chứ quyết không phải là sách oán ghét chửi bới thời thế vậy.

Trích: “khuê phòng” phòng the, phòng của phụ nữ ở, “khuê hữu” bạn bè của đàn bà con gái. Hồng Lâu Mộng