• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+9 nét)
  • Pinyin: Chóu
  • Âm hán việt: Sầu
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶丶ノノ丶丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱秋心
  • Thương hiệt:HFP (竹火心)
  • Bảng mã:U+6101
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 愁

  • Cách viết khác

    𢙹 𢛱 𢝲 𢶲

Ý nghĩa của từ 愁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sầu). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノノノ). Ý nghĩa là: buồn bã, Nỗi buồn lo, lòng đau thương, Buồn lo, đau thương, ưu lự, bi thương, Buồn bã, thảm đạm. Từ ghép với : Buồn rầu, Đa sầu đa cảm, 穿 Không phải lo ăn lo mặc, “sầu tự” mối buồn rầu, “sầu mi khổ kiểm” mặt mày buồn khổ Chi tiết hơn...

Sầu

Từ điển phổ thông

  • buồn bã

Từ điển Thiều Chửu

  • Sầu, lo, buồn thảm.
  • Kêu thương, thảm đạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Buồn, sầu, rầu, lo

- Buồn rầu

- Đa sầu đa cảm

- 穿 Không phải lo ăn lo mặc

- Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ, trong thiên hạ ai là người chẳng biết đến anh (Cao Thích

* ② (văn) Làm buồn rầu

- Hoa dương liễu làm buồn chết dạ người sang sông (Trịnh Cốc

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nỗi buồn lo, lòng đau thương

- “Khước khan thê tử sầu hà tại, Mạn quyển thi thư hỉ dục cuồng” , (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc ) Được thấy vợ con, buồn lo còn đâu nữa? Cuốn vội sách vở, vui mừng muốn điên cuồng.

Trích: “li sầu” nỗi buồn chia li, “hương sầu” lòng buồn nhớ quê hương. Đỗ Phủ

Động từ
* Buồn lo, đau thương, ưu lự, bi thương

- “Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu” , 使 (Hoàng hạc lâu ) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. Tản Đà dịch thơ

Trích: Thôi Hiệu

Tính từ
* Buồn bã, thảm đạm

- “sầu tự” mối buồn rầu

- “sầu mi khổ kiểm” mặt mày buồn khổ

- “sầu vân thảm vụ” mây mù thảm đạm.