• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Kim 金 (+4 nét)
  • Pinyin: Jūn
  • Âm hán việt: Quân
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一ノフ丶一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰金匀
  • Thương hiệt:CPIM (金心戈一)
  • Bảng mã:U+921E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 鈞

  • Cách viết khác

    𨥒

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 鈞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quân). Bộ Kim (+4 nét). Tổng 12 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Lượng từ: đơn vị trọng lượng ngày xưa, ba mươi “cân” gọi là một “quân” , Bàn xoay để làm đồ gốm, Họ “Quân”, Đều, cùng, đồng dạng, Tương đồng. Từ ghép với : Nghìn cân treo đầu sợi tóc, Chỉ thị của cấp trên gởi đến, Hỏi thăm sức khỏe bề trên, Xin ngài soi xét Chi tiết hơn...

Quân

Từ điển phổ thông

  • 1. quân (đơn vị đo, bằng 30 cân)
  • 2. cái compas của thợ gốm (để nặn các đồ hình tròn)

Từ điển Thiều Chửu

  • Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân.
  • Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào .
  • Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám xin ngài soi xét.
  • Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Quân (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 30 cân)

- Nghìn cân treo đầu sợi tóc

* ② (văn) Từ dùng để tôn xưng bề trên hay cấp trên

- Chỉ thị của cấp trên gởi đến

- Hỏi thăm sức khỏe bề trên

- Xin ngài soi xét

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lượng từ: đơn vị trọng lượng ngày xưa, ba mươi “cân” gọi là một “quân”
* Bàn xoay để làm đồ gốm
* Họ “Quân”
Phó từ
* Đều, cùng, đồng dạng
Tính từ
* Tương đồng

- “Hội đình trung, dữ thừa tướng quân lễ” , (Tiêu Vọng Chi truyện ) Hội họp ở triều đình, cùng một nghi lễ với thừa tướng.

Trích: Hán Thư

* Tiếng tôn xưng

- “Doãn dục khuất thái sư xa kị, đáo thảo xá phó yến, vị thẩm quân ý nhược hà?” , , (Đệ bát hồi) Doãn tôi muốn rước xe ngựa thái sư lại tệ xá xơi chén rượu, chưa rõ ý ngài ra sao?

Trích: “quân giám” xin ngài soi xét. Tam quốc diễn nghĩa

Động từ
* Cân nhắc, điều hòa, dung hòa

- Nhan Diên Chi :“Độ lượng nan quân, tiến thối khả hạn” , 退 (Đào trưng sĩ lụy ) Độ lượng khó điều hòa, tiến lui có giới hạn.