• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tố
  • Nét bút:一一丨一フフ丶丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱龶糹
  • Thương hiệt:QMVIF (手一女戈火)
  • Bảng mã:U+7D20
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 素

  • Cách viết khác

    𤠚 𦁘 𦃃 𦃚 𦅪 𩝥

Ý nghĩa của từ 素 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tố). Bộ Mịch (+4 nét). Tổng 10 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. tơ trắng, 2. trắng nõn, 3. chất, Tơ trắng., Tơ sống màu trắng. Từ ghép với : Quần áo vải mộc, Lụa trắng, Miếng vải này màu nhã lắm, Chất độc, Vua không ngai Chi tiết hơn...

Tố

Từ điển phổ thông

  • 1. tơ trắng
  • 2. trắng nõn
  • 3. chất

Từ điển Thiều Chửu

  • Tơ trắng.
  • Trắng nõn, như tố thủ tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn đoạn trơn.
  • Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan . Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử là tố vương nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong cũng là do nghĩa ấy.
  • Chất, nhà hoá học gọi nguyên chất là nguyên tố . Bản tính người gọi là tình tố .
  • Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố vốn xưa, v.v.
  • Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý vốn giàu sang, tố bần tiện vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy.
  • Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trắng, trắng nõn, nguyên màu

- Quần áo vải mộc

- Lụa trắng

* ② Không có hoa, không hoa hoè, nhã

- Miếng vải này màu nhã lắm

* ③ Nguyên chất, chất

- Chất độc

* ④ (Ăn) chay, không, suông

- Ăn chay

- Vua không ngai

* ⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ

- Xưa nay chưa hề quen biết

- Vốn giàu sang.

* 素來tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay

- Xưa nay không quen biết nhau

* ⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ

- Có quen biết với ông Mỗ đã lâu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tơ sống màu trắng
* Rau dưa, đồ chay

- “nhự tố” ăn chay.

* Thư từ, thư tịch (ngày xưa dùng tơ sống để viết)

- “Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư. Hô nhi phanh lí ngư, Trung hữu xích tố thư” , . , (Ẩm mã trường thành quật hành ) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép. Gọi trẻ nấu cá chép, Trong đó có tờ thư.

Trích: Cổ nhạc phủ

* Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn

- “nguyên tố” nguyên chất (hóa học)

- “tình tố” bản tính người.

* Họ “Tố”
Tính từ
* Trắng, trắng nõn

- “tố thủ” tay trắng nõn

- “tố ti” tơ trắng.

* Cao khiết

- “tố tâm” lòng trong sạch.

* Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe

- “phác tố” mộc mạc

- “tố đoạn” đoạn trơn.

* Chỗ quen cũ

- “dữ mỗ hữu tố” cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu

- “tố giao” người bạn vẫn chơi với nhau từ trước

- “bình tố” vốn xưa, sự tình ngày trước.

Phó từ
* Không

- “tố xan” không làm gì mà hưởng lộc

- “tố phong” không có tước vị gì mà giàu. § Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử là “Tố vương” nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy.

* Vốn thường, xưa nay, vốn là

- “Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công” , , (Trương Phạm truyện ) Kẻ sĩ trước nay không phủ dụ, quân lính không luyện tập, khó mà thành công.

Trích: “tố phú quý” vốn giàu sang, “tố bần tiện” vốn nghèo hèn. Tam quốc chí