- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Bối 貝 (+9 nét)
- Pinyin:
Lài
- Âm hán việt:
Lại
- Nét bút:一丨フ一丨ノ丶ノフ丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Thương hiệt:DLSHC (木中尸竹金)
- Bảng mã:U+8CF4
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 賴
-
Giản thể
赖
-
Thông nghĩa
頼
-
Cách viết khác
顂
𧡽
𩓃
Ý nghĩa của từ 賴 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 賴 (Lại). Bộ Bối 貝 (+9 nét). Tổng 16 nét but (一丨フ一丨ノ丶ノフ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. nhờ cậy, 2. ích lợi, Lấy., Cậy nhờ, nương tựa, Ỳ, ườn ra. Từ ghép với 賴 : 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được, 好賴 Tốt và xấu, 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả, 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ, “ỷ lại” 倚賴 nương tựa nhờ vả không tự lo Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cậy nhờ, như ỷ lại 倚賴 nương tựa nhờ vả.
- Lợi, như vô lại 無賴 không có ích lợi gì cho nhà, những kẻ dối trá giảo hoạt gọi là kẻ vô lại.
- Tục cho rằng không nhận việc ấy là có là lại, có ý lần lữa cũng là lại, như để lại 抵賴 chối cãi.
- Lành, như Mạnh tử nói: phú tuế tử đệ đa lại 富歲子弟多賴 năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, ý nói no thì không cướp bóc.
- Lấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nhờ cậy, dựa vào
- 完成任務,有賴於大家的努力 Hoàn thành nhiệm vụ, là nhờ vào sự cố gắng của mọi người
* ② Ỳ, trì hoãn
- 孩子看到櫥窗裏的玩具,賴著不肯走 Trẻ con trông thấy đồ chơi trong tủ kính thì ỳ ra không chịu đi
* ③ Chối, chối cãi, quịt, không thừa nhận
- 事實俱在,賴 是賴不掉的 Sự thật rành rành chối cãi sao được
- 賴債 Quỵt nợ
* ④ Đổ tội, đổ oan
- 自己做錯了,不能賴人 Mình làm sai không nên đổ tội cho người khác
* ⑤ Trách móc
- 大家都有責任,不能賴哪一個 Mọi người đều có trách nhiệm, không thể trách móc một cá nhân nào
* ⑥ (khn) Xấu, dở
- 好賴 Tốt và xấu
- 不論好的賴的我都能吃 Dù ngon hay dở, tôi đều ăn được cả
- 今年莊稼長得眞不賴 Mùa màng năm nay thật không tệ
* ⑧ (văn) Lành
- 富歲子弟多賴 Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành (Mạnh tử)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cậy nhờ, nương tựa
- “ỷ lại” 倚賴 nương tựa nhờ vả không tự lo
- “ngưỡng lại” 仰賴 trông cậy vào.
* Ỳ, ườn ra
- “lại sàng” 賴床 nằm ỳ trên giường.
* Đổ tội, đổ oan
- “Thật thị ngộ thương, chẩm ma lại nhân?” 實是誤傷, 怎麼賴人? (Đệ bát thập lục hồi) Đúng là lầm lỡ bị chết, sao lại vu vạ cho người?
Trích: “vu lại” 誣賴 vu khống. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Xấu, tệ, dở
- “kim niên trang giá trưởng đắc chân bất lại” 今年莊稼長得眞不賴 năm nay hoa màu lên thật không tệ lắm.
* Lành, tốt
- “Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã” 富歲子弟多賴, 凶歲子弟多暴, 非天之降才爾殊也 (Cáo tử thượng 告子上) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Phó từ
* May mà
- “Tệ cừu luy mã đống dục tử, Lại ngộ chủ nhân bôi tửu đa” 弊裘羸馬凍欲死, 賴遇主人杯酒多 (Ôn tuyền hành 溫泉行) Áo cừu rách, ngựa yếu, lạnh cóng gần muốn chết, May gặp chủ nhân chén rượu nhiều.
Trích: Vi Ứng Vật 韋應物