• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+9 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Ngộ
  • Nét bút:丨フ一一丨フ丨一丶丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺辶禺
  • Thương hiệt:YWLB (卜田中月)
  • Bảng mã:U+9047
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 遇

  • Cách viết khác

    𠓱 𨔆

Ý nghĩa của từ 遇 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ngộ). Bộ Sước (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: gặp gỡ, Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp, Mắc phải, tao thụ, Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp, Đối xử, tiếp đãi. Từ ghép với : Không hẹn mà gặp, Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ), Đãi ngộ đặc biệt, Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí, Dịp may, dịp tốt Chi tiết hơn...

Ngộ

Từ điển phổ thông

  • gặp gỡ

Từ điển Thiều Chửu

  • Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ gặp mưa, ngộ nạn gặp nạn, v.v.
  • Hợp. Như thù ngộ sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ .
  • Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã đãi ta vào hàng quốc sĩ.
  • Ðối địch, đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ

- Gặp mưa

- Không hẹn mà gặp

- Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ)

* ② Đối đãi, đãi ngộ

- Đãi ngộ

- Đãi ngộ đặc biệt

- Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí

* ③ Dịp, cảnh ngộ

- Dịp may, dịp tốt

- Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận

- Cơ hội, dịp

* ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc

- Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử

* ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau

- Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp

- “Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân” , , , (Cao Tổ bản kỉ ) (Bái Công) quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân (của viên tướng này), đuợc hơn bốn nghìn người.

Trích: “hội ngộ” gặp gỡ. Sử Kí

* Mắc phải, tao thụ

- “Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.

Trích: “ngộ vũ” gặp mưa, “ngộ nạn” mắc nạn. Tư Mã Thiên

* Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp

- “Vương hà bất dữ quả nhân ngộ” (Tần tứ ) Vua sao không hợp với quả nhân?

Trích: “vị ngộ” chưa hợp thời (chưa hiển đạt). Chiến quốc sách

* Đối xử, tiếp đãi

- “Hàn Tín viết

Trích: “quốc sĩ ngộ ngã” đãi ta vào hàng quốc sĩ. Sử Kí

* Đối phó, chống cự

- “Dĩ thử ngộ địch” (Ngoại nội ) Lấy cái này đối địch.

Trích: Thương quân thư

Danh từ
* Cơ hội, dịp

- “giai ngộ” dịp tốt, dịp may

- “cơ ngẫu” cơ hội

- “tế ngộ” dịp, cơ hội.

* Họ “Ngộ”