- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+8 nét)
- Pinyin:
Cán
, Jiān
, Jiàn
, Qiǎn
, Zàn
- Âm hán việt:
Thiển
Tiên
- Nét bút:丶丶一一フノ丶一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡戔
- Thương hiệt:EII (水戈戈)
- Bảng mã:U+6DFA
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 淺
-
Giản thể
浅
-
Cách viết khác
灒
𣻝
𤄻
Ý nghĩa của từ 淺 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 淺 (Thiển, Tiên). Bộ Thuỷ 水 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶丶一一フノ丶一フノ丶). Ý nghĩa là: cạn, nông, Nông., Nông, cạn (nước không sâu), Chật, nhỏ, hẹp, Ngắn, không lâu, mới. Từ ghép với 淺 : 淺水塘 Cái ao nông, 水太淺 Nước cạn quá, 這個院子太淺了 Cái sân này hẹp quá, 這篇文章很淺 Bài này rất dễ, 淺顯的理論 Lí thuyết nông cạn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nông.
- Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận 淺近 nông gần, phu thiển 膚淺 nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
- Mới, như giao thiển ngôn thâm 交淺言深 mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
- Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm 深, mới vào còn non còn kém gọi là thiển 淺 cả.
- Một âm nữa tiên. Tiên tiên 淺淺 nước chảy ve ve.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nông, cạn
- 淺水塘 Cái ao nông
- 水太淺 Nước cạn quá
* ④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu
- 工作的年限淺 Mới làm, làm việc chưa được bao lâu
- 交淺言深 Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết
* ⑤ Nhạt, loãng
- 顏色淺 Màu nhạt
- 墨水太淺 Mực loãng quá.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nông, cạn (nước không sâu)
- “thiển hải” 淺海 biển nông.
* Chật, nhỏ, hẹp
- “giá cá viện tử thái thiển liễu” 這個院子太淺了 cái sân này hẹp quá.
* Ngắn, không lâu, mới
- “thì nhật thượng thiển” 時日尚淺 ngày giờ ngắn ngủi.
* Không thâm hậu
- “tình thâm duyên thiển” 情深緣淺 tình sâu duyên mỏng
- “giao thiển ngôn thâm” 交淺言深 quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
* Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu
- “thiển cận” 淺近 nông cạn
- “phu thiển” 膚淺 nông trở, thấp hẹp, nông nổi
- “giá thiên văn chương hận thiển” 這篇文章很淺 bài này rất dễ.
* Nhạt, loãng
- “thiển hoàng” 淺黃 vàng nhạt
- “mặc thủy thái thiển” 墨水太淺 mực loãng quá.
Từ điển Thiều Chửu
- Nông.
- Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận 淺近 nông gần, phu thiển 膚淺 nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
- Mới, như giao thiển ngôn thâm 交淺言深 mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
- Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm 深, mới vào còn non còn kém gọi là thiển 淺 cả.
- Một âm nữa tiên. Tiên tiên 淺淺 nước chảy ve ve.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nông, cạn (nước không sâu)
- “thiển hải” 淺海 biển nông.
* Chật, nhỏ, hẹp
- “giá cá viện tử thái thiển liễu” 這個院子太淺了 cái sân này hẹp quá.
* Ngắn, không lâu, mới
- “thì nhật thượng thiển” 時日尚淺 ngày giờ ngắn ngủi.
* Không thâm hậu
- “tình thâm duyên thiển” 情深緣淺 tình sâu duyên mỏng
- “giao thiển ngôn thâm” 交淺言深 quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
* Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu
- “thiển cận” 淺近 nông cạn
- “phu thiển” 膚淺 nông trở, thấp hẹp, nông nổi
- “giá thiên văn chương hận thiển” 這篇文章很淺 bài này rất dễ.
* Nhạt, loãng
- “thiển hoàng” 淺黃 vàng nhạt
- “mặc thủy thái thiển” 墨水太淺 mực loãng quá.