• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Ngọc 玉 (+6 nét)
  • Pinyin: Bān
  • Âm hán việt: Ban
  • Nét bút:一一丨一丶ノ一一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿲王⿰丶丿王
  • Thương hiệt:MGILG (一土戈中土)
  • Bảng mã:U+73ED
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 班

  • Cách viết khác

    𣪂 𤤻 𤦦 𤼬

Ý nghĩa của từ 班 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ban). Bộ Ngọc (+6 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 1. lớp học, Khắp., Lang lổ., Ngày xưa, chia ngọc làm hai phần, cho hai bên giữ làm tín vật, Bày, trải ra. Từ ghép với : Lớp chuyên tu, Xếp hàng, Tiểu đội cảnh vệ, Mỗi ngày làm ba kíp (ca), Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau Chi tiết hơn...

Ban

Từ điển phổ thông

  • 1. lớp học
  • 2. ca làm việc, buổi làm việc
  • 3. toán, tốp, đoàn
  • 4. gánh hát, ban nhạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Ban phát, chia cho.
  • Bầy, giải, như ban kinh giải chiếu kinh ra đất để ngồi.
  • Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban .
  • Trở về, như ban sư đem quân về.
  • Khắp.
  • Ban mã tiếng ngựa biệt nhau.
  • Vướng vít không tiến lên được.
  • Lang lổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lớp (học)

- Lớp A

- Lớp chuyên tu

* ② Hàng ngũ

- Xếp hàng

* ③ Tiểu đội

- Tiểu đội cảnh vệ

* ④ Kíp, ca, ban

- Mỗi ngày làm ba kíp (ca)

- Đổi kíp

* ⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến

- Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau

- Năm phút có một chuyến

- Tàu chuyến

* ⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ

- Đám thanh niên ấy khỏe thật

* ⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ

- Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư)

* ⑧ (quân) Điều, huy động

- Huy động quân đội

* ⑨ (cũ) Gánh (hát)

- Gánh hát

* ⑪ (văn) Bày ra, trải ra

- Bày cành kinh nói chuyện cũ

* ⑫ (văn) Ban bố

- Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân

* ⑬ (văn) Trở về

- Đem quân trở về

* ⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt

- 祿? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử

* ⑮ (văn) Khắp

- Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ

* ⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng

- ? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngày xưa, chia ngọc làm hai phần, cho hai bên giữ làm tín vật

- “Ban thụy vu quần hậu” (Thuấn điển ) Chia ấn ngọc (dùng làm tín vật) cho các vua chư hầu.

Trích: Thư Kinh

* Bày, trải ra

- “ban kinh” trải chiếu kinh ra đất để ngồi. Sở Thanh Tử gặp Ngũ Cử trên đường, lấy cành cây kinh ra ngồi nói chuyện gọi là “ban kinh đạo cố” trải cành kinh nói chuyện cũ.

* Ban phát, chia cho

- “(Viện) nãi tán tận (hóa thực tài sản) dĩ ban côn đệ, cố cựu, thân y dương cừu, bì khố” ()(), , , (Mã Viện truyện ) (Mã Viện) bèn đem chia hết (hóa thực tài sản) phát cho anh em, bạn thân cũ, áo da cừu, quần da.

Trích: Hậu Hán Thư

* Phân biệt

- “ban mã chi thanh” tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.

* Ban bố

- “Cưỡng khởi ban xuân” (Thôi Nhân liệt truyện ) Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân.

Trích: Hậu Hán Thư

* Trở về

- “ban sư” đem quân về.

* Ở khắp

- “Quân ban nội ngoại” (Tấn ngữ) Quân đội ở khắp trong ngoài.

Trích: Quốc ngữ

* Ngang nhau, bằng nhau

- “Bá Di, Y Doãn ư Khổng Tử, nhược thị ban hồ” , , (Công Tôn Sửu thượng ) Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư?

Trích: Mạnh Tử

* Dùng dằng, luẩn quẩn không tiến lên được

- “Thừa mã ban như” (Truân quái ) Như cưỡi ngựa dùng dằng luẩn quẩn không tiến lên được.

Trích: Dịch Kinh

Danh từ
* Ngôi, thứ, hàng

- “đồng ban” cùng hàng với nhau.

* Lớp học, nhóm công tác, đoàn thể nhỏ trong nghề nghiệp, đơn vị nhỏ trong quân đội

- “chuyên tu ban” lớp chuyên tu

- “hí ban” đoàn diễn kịch

- “cảnh vệ ban” tiểu đội cảnh vệ.

* Lượng từ: nhóm, tốp, chuyến, lớp

- “mỗi chu hữu tam ban phi cơ phi vãng Âu châu” mỗi tuần có ba chuyến máy bay sang Âu châu

- “thập ngũ ban học sanh” mười lăm lớp học sinh

- “tam ban công tác” ba nhóm công tác.

* Họ “Ban”
Tính từ
* Hoạt động theo định kì

- “ban xa” xe chạy theo định kì.

* Lang lổ

- “Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban” , (Thương Ngô tức sự ) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.

Trích: Nguyễn Du