• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Uông 尢 (+1 nét)
  • Pinyin: Yóu
  • Âm hán việt: Vưu
  • Nét bút:一ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & chỉ sự
  • Thương hiệt:IKU (戈大山)
  • Bảng mã:U+5C24
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 尤

  • Cách viết khác

    𡯊 𣧗

Ý nghĩa của từ 尤 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vưu). Bộ Uông (+1 nét). Tổng 4 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. oán trách, Hơn., Lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú, Người hay vật lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú, Lầm lỗi. Từ ghép với : Chọn cái tốt nhất, Đừng học theo cái sai lầm, Không oán trời không trách người, “vưu thậm” càng thêm, “vưu diệu” thật là kì diệu. Chi tiết hơn...

Vưu

Từ điển phổ thông

  • 1. oán trách
  • 2. lạ, rất, càng
  • 3. lại còn (đã ... lại còn ..., xem: ký 旣)

Từ điển Thiều Chửu

  • Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật .
  • Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu bắt chước làm điều lầm lạc.
  • Hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất

- Chọn cái tốt nhất

* ② Càng

- Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng.

* 尤其vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng

- Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam

* ③ Sai, sai lầm, lầm lỗi

- Đừng học theo cái sai lầm

* ④ Oán, trách, oán trách

- Không oán trời không trách người

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú

- “vưu vật” người ưu tú, vật quý lạ (thường chỉ gái đẹp tuyệt sắc).

Danh từ
* Người hay vật lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú

- “Triêu thủ nhất nhân yên bạt kì vưu, mộ thủ nhất nhân yên bạt kì vưu” :, (Tống Ôn xử sĩ (...) tự (...)) Sáng chọn một người, phải chọn người ưu tú, chiều chọn một người, phải chọn người ưu tú.

Trích: Hàn Dũ

* Lầm lỗi

- “Ngôn quả vưu, hành quả hối, lộc tại kì trung hĩ” , , 祿 (Vi chánh ) Lời nói ít lầm lỗi, việc làm ít ăn năn, bổng lộc ở trong đó vậy.

Trích: “hiệu vưu” bắt chước làm điều lầm lạc. Luận Ngữ

* Họ “Vưu”
Động từ
* Oán trách, oán hận

- “Quân tâm thảng dữ thiếp tâm tự, Thiếp diệc ư quân hà oán vưu” , (Chinh Phụ ngâm ) Nếu lòng chàng cũng giống lòng thiếp, Thiếp cũng không có cớ gì oán trách chàng. Đoàn Thị Điểm dịch thơ

Trích: Đặng Trần Côn

* Gần gũi, thân ái

- “Dã hoa phương thảo nại tương vưu” (Xuân trung ) Hoa dại cỏ thơm sao mà thân ái thế.

Trích: La Ẩn

Phó từ
* Càng, thật là

- “vưu thậm” càng thêm

- “vưu diệu” thật là kì diệu.