• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mịch 冖 (+8 nét)
  • Pinyin: Zhǒng
  • Âm hán việt: Trũng Trủng
  • Nét bút:丶フ一ノフノノ丶ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱冖豖
  • Thương hiệt:BMMO (月一一人)
  • Bảng mã:U+51A2
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 冢

  • Cách viết khác

    𠣥

Ý nghĩa của từ 冢 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trũng, Trủng). Bộ Mịch (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノフノノ). Ý nghĩa là: Mồ cao, mả đắp cao, Đỉnh núi, Chỗ đất cao để tế tự, Trưởng, đứng đầu. Từ ghép với : Quan tể tướng, Con trưởng., Mộ liệt sĩ, “trủng thổ” chỗ đất thiên tử tế thần., “trủng tử” con trưởng Chi tiết hơn...

Trũng
Trủng
Âm:

Trũng

Từ điển phổ thông

  • 1. mồ, mả đắp cao
  • 2. lớn nhất, cao nhất

Từ điển phổ thông

  • 1. mồ, mả đắp cao
  • 2. lớn nhất, cao nhất

Từ điển Thiều Chửu

  • Mồ cao, mả đắp cao gọi là trủng. Bây giờ thường dùng chữ trủng .
  • Nhớn, như trủng tử con trưởng, trủng tể quan coi cả trăm quan, tức là quan Tể tướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) Lớn, tối cao

- Quan tể tướng

* ④ (văn) Trưởng, cả

- Con trưởng.

* ① Ngôi mả cao, mồ, mộ

- Mồ mả

- Mồ cổ

- Mộ liệt sĩ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mồ cao, mả đắp cao

- “Hạng Vũ thiêu Tần cung thất, quật Thủy Hoàng đế trủng” , (Cao Tổ bản kỉ ) Hạng Vũ đốt cháy cung thất nhà Tần, đào mả Tần Thủy Hoàng.

Trích: Sử Kí

* Đỉnh núi

- “Bách xuyên phất đằng, San trủng tốt băng” , (Tiểu nhã , Thập nguyệt chi giao ) Trăm sông tràn vọt, Đỉnh núi sụt lở.

Trích: Thi Kinh

* Chỗ đất cao để tế tự

- “trủng thổ” chỗ đất thiên tử tế thần.

Tính từ
* Trưởng, đứng đầu

- “trủng tử” con trưởng

- “trủng tể” quan coi cả trăm quan, tức là quan tể tướng.