- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Quyết 亅 (+3 nét)
- Pinyin:
Yú
, Yǔ
- Âm hán việt:
Dư
Dữ
- Nét bút:フ丶フ丨
- Lục thư:Chỉ sự
- Thương hiệt:NINN (弓戈弓弓)
- Bảng mã:U+4E88
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 予
-
Thông nghĩa
余
-
Cách viết khác
豫
Ý nghĩa của từ 予 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 予 (Dư, Dữ). Bộ Quyết 亅 (+3 nét). Tổng 4 nét but (フ丶フ丨). Ý nghĩa là: 2. cho, Cho, trao cho, Khen ngợi, Cho, trao cho, Khen ngợi. Từ ghép với 予 : “cấp dữ” 給予 cấp cho, “tặng dữ” 贈予 tặng cho., 授予獎狀 Trao bằng khen, 免予處分 Miễn thi hành kỉ luật, 予以便利 Dành cho phần tiện lợi, “cấp dữ” 給予 cấp cho, “tặng dữ” 贈予 tặng cho. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. ta, tôi (tiếng xưng hô)
- 2. cho
Từ điển Thiều Chửu
- Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
- Một âm là dữ 予. Cho.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 予取予求
- dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem 予 [yư].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cho, trao cho
- “cấp dữ” 給予 cấp cho, “tặng dữ” 贈予 tặng cho.
- “Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã” 至使人有功當封爵者, 印刓敝, 忍不能予, 此所謂婦人之仁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
Trích: Sử Kí 史記
* Khen ngợi
- “Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng” 言味者予易牙, 言音者予師曠 (Đại lược 大略, thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
Trích: Tuân Tử 荀子
Từ điển Thiều Chửu
- Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
- Một âm là dữ 予. Cho.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cho, trao cho (dùng như 與, bộ 臼)
- 授予獎狀 Trao bằng khen
- 免予處分 Miễn thi hành kỉ luật
- 一人予二十金 Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao).
* 予以dữ dĩ [yưyê] Cho
- 予以便利 Dành cho phần tiện lợi
* ② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như 與)
- 言味者予易牙,言音者予師曠 Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cho, trao cho
- “cấp dữ” 給予 cấp cho, “tặng dữ” 贈予 tặng cho.
- “Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã” 至使人有功當封爵者, 印刓敝, 忍不能予, 此所謂婦人之仁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
Trích: Sử Kí 史記
* Khen ngợi
- “Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng” 言味者予易牙, 言音者予師曠 (Đại lược 大略, thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
Trích: Tuân Tử 荀子