- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Chu 舟 (+4 nét)
- Pinyin:
Bān
, Bǎn
, Bō
, Pán
- Âm hán việt:
Ban
Bàn
Bát
- Nét bút:ノノフ丶一丶ノフフ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰舟殳
- Thương hiệt:HYHNE (竹卜竹弓水)
- Bảng mã:U+822C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 般
Ý nghĩa của từ 般 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 般 (Ban, Bàn, Bát). Bộ Chu 舟 (+4 nét). Tổng 10 nét but (ノノフ丶一丶ノフフ丶). Ý nghĩa là: 1. quanh co, 2. quay về, 3. chủng loại, Quanh co, quấn quýt, Tải đi. Từ ghép với 般 : 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều, 如此這般 Như thế. Xem 一般 [yiban], 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em, 一般地說 Nói chung, “bàn du” 般遊 chơi loanh quanh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. quanh co
- 2. quay về
- 3. chủng loại
Từ điển Thiều Chửu
- Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời.
- Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
- Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
- Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
- Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy
- 百般刁難 Làm khó dễ đủ điều
- 如此這般 Như thế. Xem 一般 [yiban]
* ② Như, chung, thường
- 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em
- 一般地說 Nói chung
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Quanh co, quấn quýt
- “bàn du” 般遊 chơi loanh quanh
- “bàn hoàn” 般桓 quấn quýt không nỡ rời.
Tính từ
* Vui, thích
- “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Lớn
- “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Giống như, đồng dạng
- “tỉ muội bàn đích cảm tình” 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
Danh từ
* Bực, loại, hàng, lớp, kiểu
- “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
Trích: “nhất ban” 一般 một bực như nhau, “giá ban” 這般 bực ấy, “nhất ban tình huống” 一般情況 tình hình chung. Tây du kí 西遊記
Từ điển phổ thông
- 1. quanh co
- 2. quay về
- 3. chủng loại
Từ điển Thiều Chửu
- Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời.
- Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
- Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
- Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
- Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Quanh co, chần chừ
- 般遊 Chơi quanh mãi
- 般桓 Quấn quýt không nỡ rời
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Quanh co, quấn quýt
- “bàn du” 般遊 chơi loanh quanh
- “bàn hoàn” 般桓 quấn quýt không nỡ rời.
Tính từ
* Vui, thích
- “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Lớn
- “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Giống như, đồng dạng
- “tỉ muội bàn đích cảm tình” 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
Danh từ
* Bực, loại, hàng, lớp, kiểu
- “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
Trích: “nhất ban” 一般 một bực như nhau, “giá ban” 這般 bực ấy, “nhất ban tình huống” 一般情況 tình hình chung. Tây du kí 西遊記
Từ điển Thiều Chửu
- Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời.
- Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
- Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
- Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
- Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 般若
- bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna).
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Quanh co, quấn quýt
- “bàn du” 般遊 chơi loanh quanh
- “bàn hoàn” 般桓 quấn quýt không nỡ rời.
Tính từ
* Vui, thích
- “Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ” 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Lớn
- “Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã” 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Giống như, đồng dạng
- “tỉ muội bàn đích cảm tình” 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
Danh từ
* Bực, loại, hàng, lớp, kiểu
- “Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?” 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
Trích: “nhất ban” 一般 một bực như nhau, “giá ban” 這般 bực ấy, “nhất ban tình huống” 一般情況 tình hình chung. Tây du kí 西遊記