- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+8 nét)
- Pinyin:
Dàn
, Tán
, Yǎn
, Yàn
- Âm hán việt:
Đàm
Đạm
- Nét bút:丶丶一丶ノノ丶丶ノノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡炎
- Thương hiệt:EFF (水火火)
- Bảng mã:U+6DE1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 淡
-
Cách viết khác
氮
灩
痰
-
Thông nghĩa
澹
Ý nghĩa của từ 淡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 淡 (đàm, đạm). Bộ Thuỷ 水 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶丶一丶ノノ丶丶ノノ丶). Ý nghĩa là: 1. nhạt (màu), 2. hơi hơi, Vị không mặn, Không đậm đặc, không nồng, thưa thớt, Nhạt (màu sắc). Từ ghép với 淡 : 菜太淡 Thức ăn nhạt quá, 淡水養魚業 Nghề nuôi cá nước ngọt, 淡墨 Mực loãng, 淡綠 (Màu) lục nhạt, 態度冷淡 Thái độ lạnh nhạt Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi là đạm, không ham vinh hoa lợi lộc gọi là đạm bạc 淡泊.
- Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố 窒素.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nhạt, nhạt nhẽo, ngọt
- 菜太淡 Thức ăn nhạt quá
- 淡水養魚業 Nghề nuôi cá nước ngọt
* ② Loãng, nhạt
- 淡墨 Mực loãng
- 淡綠 (Màu) lục nhạt
* ③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Vị không mặn
- “đạm thủy hồ” 淡水湖 hồ nước ngọt
- “giá thang thái đạm liễu” 這湯太淡了 canh này nhạt quá.
* Không đậm đặc, không nồng, thưa thớt
- “vân đạm phong khinh” 雲淡風輕 mây thưa gió nhẹ.
* Nhạt (màu sắc)
- “đạm hoàng sắc” 淡黃色 màu vàng nhạt.
* Lạnh nhạt, thờ ơ
- “lãnh đạm” 冷淡 lạnh nhạt.
* Không thịnh vượng
- “sanh ý thanh đạm” 生意清淡 buôn bán ế ẩm
- “đạm nguyệt” 淡月 tháng ế hàng.
Phó từ
* Sơ, không dày đậm
- “Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi” 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 欲把西湖比西子, 飲湖上初晴後雨) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều thích hợp như nhau.
Trích: “đạm tảo nga mi” 淡掃蛾眉 tô sơ lông mày. Tô Thức 蘇軾
Danh từ
* Câu nói vô duyên, vô tích sự (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)
- “xả đạm” 扯淡 nói chuyện tào lao, vô duyên.