- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+8 nét)
- Pinyin:
Jī
- Âm hán việt:
Cơ
Ki
Ky
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶一丨丨一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱⺮其
- Thương hiệt:HTMC (竹廿一金)
- Bảng mã:U+7B95
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 箕
Ý nghĩa của từ 箕 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 箕 (Cơ, Ki, Ky). Bộ Trúc 竹 (+8 nét). Tổng 14 nét but (ノ一丶ノ一丶一丨丨一一一ノ丶). Ý nghĩa là: 2. sọt rác, Cái sọt rác., Cái giần, cái nia, cái sàng, Cái sọt rác, Sao “Ki”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Từ ghép với 箕 : ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm;, “bổn ki” 畚箕 cái đồ hốt rác., “bổn ki” 畚箕 cái đồ hốt rác., ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm; Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. hoa tay, vằn tay
- 2. sọt rác
- 3. sao Ky (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển Thiều Chửu
- Bá ki 簸箕 cái nia, cái sàng.
- Ki cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ki cứ.
- Vằn tay, hoa tay.
- Cái sọt rác.
- Sao Ki, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu: Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ki 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 箕踞
- ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm;
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái giần, cái nia, cái sàng
* Cái sọt rác
- “bổn ki” 畚箕 cái đồ hốt rác.
* Sao “Ki”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
- “Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh” 傅說騎箕尾,比於列星 (Đại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. § Vì thế nay gọi người chết là “kị ki” 騎箕.
Trích: Trang Tử 莊子
Động từ
* Thu, lấy
- “Đầu hội ki liễm, dĩ cung quân phí” 頭會箕斂, 以供軍費 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Theo đầu người mà thu thập, vơ vét để cung cấp quân phí.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái giần, cái nia, cái sàng
* Cái sọt rác
- “bổn ki” 畚箕 cái đồ hốt rác.
* Sao “Ki”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
- “Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh” 傅說騎箕尾,比於列星 (Đại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. § Vì thế nay gọi người chết là “kị ki” 騎箕.
Trích: Trang Tử 莊子
Động từ
* Thu, lấy
- “Đầu hội ki liễm, dĩ cung quân phí” 頭會箕斂, 以供軍費 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Theo đầu người mà thu thập, vơ vét để cung cấp quân phí.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
- 1. hoa tay, vằn tay
- 2. sọt rác
- 3. sao Ky (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển Thiều Chửu
- Bá ki 簸箕 cái nia, cái sàng.
- Ki cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ki cứ.
- Vằn tay, hoa tay.
- Cái sọt rác.
- Sao Ki, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu: Phó duyệt kị ki vĩ, tỉ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ki 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 箕踞
- ki cứ [jijù] (văn) Ngồi chồm hỗm;