• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+7 nét)
  • Pinyin: Jìn , Qīn
  • Âm hán việt: Thâm Tẩm
  • Nét bút:丶丶一フ一一丶フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡⿳彐冖又
  • Thương hiệt:ESME (水尸一水)
  • Bảng mã:U+6D78
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 浸

  • Cách viết khác

    𡩻 𡫏 𣷽 𣹦 𣹰 𣺎 𣼡 𣽧 𥧲

Ý nghĩa của từ 浸 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thâm, Tẩm). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Ngâm, nhúng, Thấm ướt, Chìm, ngập, Tưới, rót, Tỉ dụ ánh chiếu. Từ ghép với : “Tẩm dược tửu pháp, “tẩm tưởng” khảo sát sâu xa kĩ lưỡng., Ngâm nước, Ngâm giống, Áo đầm nước mắt Chi tiết hơn...

Thâm
Tẩm
Âm:

Thâm

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngâm, nhúng

- “Tẩm dược tửu pháp

Trích: “tẩm thủy” ngâm nước. Giả Tư Hiệp

* Thấm ướt

- “Câu thủy tẩm bình sa” (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ ) Nước ngòi thấm bãi cát.

Trích: Dương Quýnh

* Chìm, ngập

- “Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá” , , , (Hà cừ chí tam ).

Trích: Tống sử

* Tưới, rót

- “Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã” , , (Tinh thần huấn ).

Trích: Hoài Nam Tử

* Tỉ dụ ánh chiếu

- “Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên” , 便 (Trùng triển Tây Hồ 西).

Trích: Tống Tường

* Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó

- “Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu” , (A Mao cô nương , Đệ nhị chương ngũ).

Trích: Đinh Linh

* Tẩy, rửa

- “Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha” , (Tây kinh phú 西).

Trích: Trương Hành

* Tích chứa nước để tưới vào sông chằm

- “Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm” , , (Quy điền tỏa kí , Thần mộc ).

Trích: Lương Chương Cự

* Thấm nhuần

- “Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên” , , , (Phong thiện văn ).

Trích: Tỉ dụ ban cho ân huệ. Tư Mã Tương Như

* Nhìn kĩ, xét kĩ

- “tẩm tưởng” khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.

Phó từ
* Dần dần

- “Quốc thế tẩm thịnh” (Binh chế ) Thế nước dần thịnh.

Trích: Kim sử

Danh từ
* Tên gọi chung các chằm lớn
Liên từ
* Nếu như, giả sử

- “Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ” , , (Độc tứ thư đại toàn thuyết , Mạnh Tử , Tận tâm thượng ngũ ).

Trích: Vương Phu Chi

Từ điển phổ thông

  • 1. ngâm, thấm (nước)
  • 2. dần dần

Từ điển Thiều Chửu

  • Tẩm, ngâm.
  • Tên gọi chung các chằm lớn.
  • Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh thế nước dần thịnh.
  • Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời.
  • Tẩm nhuận chi chấm lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngâm, nhúng, tẩm

- Ngâm nước

- Ngâm giống

* ② Đầm, thấm

- Áo đầm nước mắt

- Miếng vải này không thấm nước

* ③ (văn) Tưới

- Một ngày tưới trăm

* ④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước

- Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử

* ④ (văn) Dần dần

- Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử)

* ⑤ (văn) Càng thêm

- ! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngâm, nhúng

- “Tẩm dược tửu pháp

Trích: “tẩm thủy” ngâm nước. Giả Tư Hiệp

* Thấm ướt

- “Câu thủy tẩm bình sa” (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ ) Nước ngòi thấm bãi cát.

Trích: Dương Quýnh

* Chìm, ngập

- “Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá” , , , (Hà cừ chí tam ).

Trích: Tống sử

* Tưới, rót

- “Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã” , , (Tinh thần huấn ).

Trích: Hoài Nam Tử

* Tỉ dụ ánh chiếu

- “Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên” , 便 (Trùng triển Tây Hồ 西).

Trích: Tống Tường

* Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó

- “Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu” , (A Mao cô nương , Đệ nhị chương ngũ).

Trích: Đinh Linh

* Tẩy, rửa

- “Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha” , (Tây kinh phú 西).

Trích: Trương Hành

* Tích chứa nước để tưới vào sông chằm

- “Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm” , , (Quy điền tỏa kí , Thần mộc ).

Trích: Lương Chương Cự

* Thấm nhuần

- “Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên” , , , (Phong thiện văn ).

Trích: Tỉ dụ ban cho ân huệ. Tư Mã Tương Như

* Nhìn kĩ, xét kĩ

- “tẩm tưởng” khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.

Phó từ
* Dần dần

- “Quốc thế tẩm thịnh” (Binh chế ) Thế nước dần thịnh.

Trích: Kim sử

Danh từ
* Tên gọi chung các chằm lớn
Liên từ
* Nếu như, giả sử

- “Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ” , , (Độc tứ thư đại toàn thuyết , Mạnh Tử , Tận tâm thượng ngũ ).

Trích: Vương Phu Chi