- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+10 nét)
- Pinyin:
Nì
, Niào
- Âm hán việt:
Niệu
Nịch
- Nét bút:丶丶一フ一フ丶一フ一フ丶一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺡弱
- Thương hiệt:ENMM (水弓一一)
- Bảng mã:U+6EBA
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 溺
-
Cách viết khác
㲻
溺
𡲳
𣲙
𤀂
-
Thông nghĩa
尿
氼
Ý nghĩa của từ 溺 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 溺 (Niệu, Nịch). Bộ Thuỷ 水 (+10 nét). Tổng 13 nét but (丶丶一フ一フ丶一フ一フ丶一). Ý nghĩa là: Chìm, đắm, Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm, Say đắm, trầm mê, Quá độ, thái quá, 2. say mê. Từ ghép với 溺 : “nịch tễ” 溺斃 chết đuối., “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức., 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào]., “nịch tễ” 溺斃 chết đuối., “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
- Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
- Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Chìm, đắm
- “nịch tễ” 溺斃 chết đuối.
* Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm
- “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
Trích: Tư Mã Tương Như 司馬相如
* Say đắm, trầm mê
- “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
Trích: Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清
Phó từ
* Quá độ, thái quá
- “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.
Từ điển phổ thông
- 1. chết đuối, chìm đắm
- 2. say mê
Từ điển Thiều Chửu
- Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
- Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
- Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chết đuối, chìm đắm
- 今天下溺矣 Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử)
* ② Ham mê, nuông chiều
- 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Chìm, đắm
- “nịch tễ” 溺斃 chết đuối.
* Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm
- “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
Trích: Tư Mã Tương Như 司馬相如
* Say đắm, trầm mê
- “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
Trích: Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清
Phó từ
* Quá độ, thái quá
- “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.