- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:đãi 隶 (+9 nét)
- Pinyin:
Lì
- Âm hán việt:
Lệ
- Nét bút:一丨ノ丶一一丨ノ丶フ一一丨丶一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰柰隶
- Thương hiệt:DFLE (木火中水)
- Bảng mã:U+96B8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 隸
-
Giản thể
隶
-
Khác nét viết
隷
-
Cách viết khác
隸
𣜩
𥛓
𥻊
𥻳
𨽹
𨽻
𨽾
𨾀
𨾁
Ý nghĩa của từ 隸 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 隸 (Lệ). Bộ đãi 隶 (+9 nét). Tổng 17 nét but (一丨ノ丶一一丨ノ丶フ一一丨丶一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. phụ thuộc, 2. lối chữ lệ, Tôi tớ, nô bộc, kẻ dùng để sai bảo (ngày xưa), Đặc chỉ một bậc trong giai cấp nô lệ, Tội nhân. Từ ghép với 隸 : 隸屬 Lệ thuộc, 皂隸 Sai dịch, lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán);, “hương lệ” 鄉隸 kẻ sai dịch trong làng. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. phụ thuộc
- 2. lối chữ lệ
Từ điển Thiều Chửu
- Thuộc. Như chia ra từng bộ từng loài, thuộc vào bộ mỗ thì gọi là lệ mỗ bộ 隸某部.
- Tôi tớ, kẻ dùng để sai bảo gọi là lệ. Như bộc lệ 僕隸, lệ dịch 隸役, v.v.
- Lệ thư 隸書 lối chữ lệ. Tần Trình Mạc 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán 漢 về sau các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (Nha) dịch
- 皂隸 Sai dịch
- 卒隸 Lính lệ
* 隸書
- lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán);
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tôi tớ, nô bộc, kẻ dùng để sai bảo (ngày xưa)
- “Sự lai đồ lệ giai kiêu ngã” 事來徒隸皆驕我 (Ngẫu đắc 偶得) Khi gặp việc, bọn tôi tớ đều lên mặt với ta.
Trích: “bộc lệ” 僕隸, “lệ dịch” 隸役. Nguyễn Du 阮攸
* Đặc chỉ một bậc trong giai cấp nô lệ
* Sai dịch
- “hương lệ” 鄉隸 kẻ sai dịch trong làng.
Động từ
* Phụ thuộc, thuộc về
- “Sanh thường miễn tô thuế, Danh bất lệ chinh phạt” 生常免租稅, 名不隸征伐 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cả đời khỏi sưu thuế, Tên không (thuộc vào hạng những người) phải đi chiến trận nơi xa.
Trích: “lệ thuộc” 隸屬 phụ thuộc. Đỗ Phủ 杜甫
* Đi theo, cân tùy
- “Thần thích chấp bút lệ thái sử, phụng minh mệnh, kì khả dĩ từ” 臣適執筆隸太史, 奉明命, 其可以辭 (Ngụy bác tiết độ quan sát sử nghi quốc công tiên miếu bi minh 魏博節度觀察使沂國公先廟碑銘).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Học tập, nghiên cứu
- “Yêm tương thử từ tống đáo Đỗ Thu Nương biệt viện, lệ tập nhất phiên” 俺將此詞送到杜秋娘別院, 隸習一番 (Tử tiêu kí 紫簫記, Đệ lục xích 第六齣) Ta đem bài từ này đến thư phòng Đỗ Thu Nương, học tập một lượt.
Trích: Thang Hiển Tổ 湯顯祖