• Tổng số nét:2 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+1 nét)
  • Pinyin: Dīng , Zhēng
  • Âm hán việt: Chênh Tranh Trành Đinh
  • Nét bút:一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:MN (一弓)
  • Bảng mã:U+4E01
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 丁

  • Cách viết khác

    𠆤

Ý nghĩa của từ 丁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chênh, Tranh, Trành, đinh). Bộ Nhất (+1 nét). Tổng 2 nét but (). Ý nghĩa là: Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can, Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính” , Trai tráng thành niên, đàn ông, Người, đầu người, nhân khẩu, Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. Từ ghép với : “tráng đinh” , “nam đinh” ., “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người., “bào đinh” người nấu bếp, “viên đinh” người làm vườn Chi tiết hơn...

Chênh
Tranh
Trành
Đinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Can Ðinh, can thứ tư trong mười can.
  • Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
  • Người, như thành đinh nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
  • Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch.
  • Kẻ làm lụng, như bào đinh là người nấu bếp, viên đinh là người làm vườn, v.v.
  • Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh .
  • Chữ, như mục bất thức đinh .
  • Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh chặt cây chan chát.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.

Âm:

Tranh

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) (thanh) Chan chát

- Chặt cây chan chát (Thi Kinh).

Âm:

Trành

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.

Từ điển phổ thông

  • 1. con trai
  • 2. họ Đinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Can Ðinh, can thứ tư trong mười can.
  • Ðang, như đang để tang cha mẹ gọi là đinh ưu nghĩa là đang ở lúc đau xót vậy.
  • Người, như thành đinh nghĩa là người đến tuổi thành nhân.
  • Ðã lớn, là đã phải đóng thuế, như ta 18 tuổi phải đóng sưu vào sổ đinh gọi là đinh tịch.
  • Kẻ làm lụng, như bào đinh là người nấu bếp, viên đinh là người làm vườn, v.v.
  • Răn bảo kĩ càng, như đinh ninh .
  • Chữ, như mục bất thức đinh .
  • Một âm là chênh, như phạt mộc chênh chênh chặt cây chan chát.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Con trai, trai tráng, đàn ông

- Trai tráng

- Con trai đã đến tuổi thành đinh

- Nhà có ba con trai lớn thì bắt đi hết một người (Bạch Cư Dị)

* ② Người, số người

- Con cái đông đúc

- Cùng nhau nói cười đều là các nho sinh học rộng, bạn bè lui tới không có ai là người vô học (Lưu Vũ Tích

* ③ Người (làm việc vặt)

- Người làm vườn

- Người gác cổng

- Người đầu bếp mổ trâu cho Lương Huệ vương (Trang tử)

* ⑤ (Món ăn thái) hạt lựu

- Thịt gà hạt lựu

* ⑥ Gặp phải

- Gặp thời hưng thịnh

- Ta mừng ta được sinh ra, riêng gặp phải thời này (Hậu Hán thư)

* ⑦ Tráng kiện

- Đinh là nói sự tráng kiện trong vạn vật (Sử kí

* ⑧ (văn) Chữ đinh

- Mắt không biết một chữ đinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Đinh”, can thứ tư trong “thiên can” mười can
* Hàng thứ tư, sau “Giáp” , “Ất” , “Bính”
* Trai tráng thành niên, đàn ông

- “tráng đinh”

- “nam đinh” .

* Người, đầu người, nhân khẩu

- “tô đinh” thuế đánh theo số đầu người.

* Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch

- “bào đinh” người nấu bếp

- “viên đinh” người làm vườn

- “gia đinh” người giúp việc trong nhà.

* Khối vuông nhỏ

- “kê đinh” thịt gà thái hạt lựu.

* Chữ

- “mục bất thức đinh” ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.

* Họ “Đinh”
Động từ
* Mắc phải, gặp phải

- “đinh ưu” gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.

Phó từ
* Kĩ càng, lặp đi lặp lại

- “đinh ninh” dặn đi dặn lại nhiều lần.

Tính từ
* Tráng thịnh, cường tráng

- “Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy” 使, (Đáp Tô Vũ thư ) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.

Trích: “đinh niên” tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. Lí Lăng

* Cực ít, cực nhỏ

- “nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu” một tí bệnh cũng không có.