• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+7 nét), thuỷ 水 (+9 nét)
  • Pinyin: Jù , Qú
  • Âm hán việt: Cừ Cự
  • Nét bút:丶丶一一フ一フ一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱洰木
  • Thương hiệt:ESD (水尸木)
  • Bảng mã:U+6E20
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 渠

  • Cách viết khác

    𠍲 𠏛

Ý nghĩa của từ 渠 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cừ, Cự). Bộ Mộc (+7 nét), thuỷ (+9 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: 1. kênh, ngòi, 2. to lớn, Kênh, ngòi., Kênh, ngòi, lạch, Lớn. Từ ghép với : Mương phai, Xẻ núi khơi mương, Không biết anh ta là ai, Kẻ cầm đầu, “cừ khôi” to lớn. Chi tiết hơn...

Cừ

Từ điển phổ thông

  • 1. kênh, ngòi
  • 2. to lớn
  • 3. hắn, người đó

Từ điển Thiều Chửu

  • Kênh, ngòi.
  • Lớn, như cừ khôi to lớn.
  • Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mương, ngòi, lạch, kênh, máng

- Mương phai

- Xẻ núi khơi mương

- Về những lạch nhỏ mở núi thông đường, thì không nói xiết được (Sử kí)

* ② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều)

- Không biết anh ta là ai

- Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi

* ③ Lớn

- Kẻ cầm đầu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Kênh, ngòi, lạch

- “Chu táp hữu viên lâm, cừ lưu cập dục trì” , (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Chung quanh có vườn rừng, sông ngòi và ao tắm.

Trích: Pháp Hoa Kinh

Tính từ
* Lớn

- “cừ khôi” to lớn.

Đại từ
* Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: hắn, họ, ông ấy, chúng nó, v

- “Nhân gian nhược hữu Sào Do đồ, Khuyến cừ thính ngã san trung khúc” , (Côn San ca ) Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, (Thì ta sẽ) khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta.

Trích: v. Nguyễn Trãi