• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Hô 虍 (+7 nét)
  • Pinyin: Háo , Hào
  • Âm hán việt: Hiệu Hào Hạo
  • Nét bút:丨フ一一フ丨一フノ一フノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰号虎
  • Thương hiệt:RSYPU (口尸卜心山)
  • Bảng mã:U+865F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 號

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠳯 𤀃

Ý nghĩa của từ 號 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hiệu, Hào, Hạo). Bộ Hô (+7 nét). Tổng 13 nét but (フノフノフ). Ý nghĩa là: Hiệu lệnh., Dấu hiệu., Ra hiệu lệnh., Gào, thét, kêu to, Khóc lớn, gào khóc. Từ ghép với : Quốc hiệu, tên nước, Kí hiệu, dấu hiệu, Niên hiệu, Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng, Hiệu buôn, cửa hàng Chi tiết hơn...

Hiệu
Hào
Hạo

Từ điển phổ thông

  • 1. hiệu (phù hiệu, biển hiệu, ...)
  • 2. làm hiệu, dấu hiệu

Từ điển Thiều Chửu

  • Kêu gào, gào khóc.
  • Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
  • Hiệu lệnh.
  • Dấu hiệu.
  • Ra hiệu lệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hiệu, tên, tên hiệu, danh hiệu

- Quốc hiệu, tên nước

- Kí hiệu, dấu hiệu

- Ám hiệu

- Niên hiệu

- Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng

* ② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu

- Hiệu buôn, cửa hàng

- Cửa hàng chi nhánh

* ③ Dấu, dấu hiệu

- Dấu hỏi

- Vỗ tay làm dấu hiệu

* ④ Số

- Số thứ ba

- Đánh số

* ⑤ Cỡ, hạng

- Cỡ lớn

- Cỡ vừa

* ⑥ Ngày, mồng

- Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động

* ⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn

- Thổi kèn

- Tiếng kèn xung phong

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gào, thét, kêu to

- “hào khiếu” gào thét.

* Khóc lớn, gào khóc

- “Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất” , , (Dưỡng sanh chủ ) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.

Trích: “hào khấp” khóc rống. Trang Tử

* Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn

- “Phong vũ dạ dạ do hào hô” (Cựu Hứa đô ) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.

Trích: Nguyễn Du

* Hô hào, kêu gọi

- “hiệu triệu” kêu gọi, triệu tập.

* Ra mệnh lệnh

- “Hà bất hiệu ư quốc trung viết

Trích: Trang Tử

* Xưng hô, xưng vị

- “Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở” , (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện , ) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.

Trích: Hán Thư

* Khoa trương, huênh hoang

- “Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn” , , (Cao Đế kỉ thượng ) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Mệnh lệnh

- “Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ” , (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.

Trích: Thủy hử truyện

* Tiệm, cửa hàng

- “thương hiệu” tiệm buôn, cửa hàng.

* Dấu, dấu hiệu, tiêu chí

- “kí hiệu” dấu dùng để ghi

- “ám hiệu” mật hiệu

- “vấn hiệu” dấu hỏi.

* Số thứ tự

- “tọa hiệu” số chỗ ngồi

- “biên hiệu” số thứ tự ghi trên lề sách.

* Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm)

- “đặc đại hiệu” cấp đặc biệt

- “trung hiệu” cỡ trung

- “ngũ hiệu tự” năm cỡ chữ.

* Chủng, loại
* Lượng từ: người, lượt, chuyến

- “y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân” bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.

* Kèn, trống làm hiệu trong quân

- “xung phong hiệu” kèn xung phong.

Từ điển phổ thông

  • gào khóc, kêu gào

Từ điển Thiều Chửu

  • Kêu gào, gào khóc.
  • Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu.
  • Hiệu lệnh.
  • Dấu hiệu.
  • Ra hiệu lệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to

- Hò hét, kêu gào

* ② Khóc gào, gào khóc

- Khóc gào thê thảm. Xem [hào].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gào, thét, kêu to

- “hào khiếu” gào thét.

* Khóc lớn, gào khóc

- “Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất” , , (Dưỡng sanh chủ ) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.

Trích: “hào khấp” khóc rống. Trang Tử

* Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn

- “Phong vũ dạ dạ do hào hô” (Cựu Hứa đô ) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.

Trích: Nguyễn Du

* Hô hào, kêu gọi

- “hiệu triệu” kêu gọi, triệu tập.

* Ra mệnh lệnh

- “Hà bất hiệu ư quốc trung viết

Trích: Trang Tử

* Xưng hô, xưng vị

- “Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở” , (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện , ) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.

Trích: Hán Thư

* Khoa trương, huênh hoang

- “Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn” , , (Cao Đế kỉ thượng ) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Mệnh lệnh

- “Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ” , (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.

Trích: Thủy hử truyện

* Tiệm, cửa hàng

- “thương hiệu” tiệm buôn, cửa hàng.

* Dấu, dấu hiệu, tiêu chí

- “kí hiệu” dấu dùng để ghi

- “ám hiệu” mật hiệu

- “vấn hiệu” dấu hỏi.

* Số thứ tự

- “tọa hiệu” số chỗ ngồi

- “biên hiệu” số thứ tự ghi trên lề sách.

* Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm)

- “đặc đại hiệu” cấp đặc biệt

- “trung hiệu” cỡ trung

- “ngũ hiệu tự” năm cỡ chữ.

* Chủng, loại
* Lượng từ: người, lượt, chuyến

- “y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân” bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.

* Kèn, trống làm hiệu trong quân

- “xung phong hiệu” kèn xung phong.

Âm:

Hạo

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Gào, thét, kêu to

- “hào khiếu” gào thét.

* Khóc lớn, gào khóc

- “Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất” , , (Dưỡng sanh chủ ) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.

Trích: “hào khấp” khóc rống. Trang Tử

* Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn

- “Phong vũ dạ dạ do hào hô” (Cựu Hứa đô ) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.

Trích: Nguyễn Du

* Hô hào, kêu gọi

- “hiệu triệu” kêu gọi, triệu tập.

* Ra mệnh lệnh

- “Hà bất hiệu ư quốc trung viết

Trích: Trang Tử

* Xưng hô, xưng vị

- “Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở” , (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện , ) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.

Trích: Hán Thư

* Khoa trương, huênh hoang

- “Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn” , , (Cao Đế kỉ thượng ) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Mệnh lệnh

- “Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ” , (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.

Trích: Thủy hử truyện

* Tiệm, cửa hàng

- “thương hiệu” tiệm buôn, cửa hàng.

* Dấu, dấu hiệu, tiêu chí

- “kí hiệu” dấu dùng để ghi

- “ám hiệu” mật hiệu

- “vấn hiệu” dấu hỏi.

* Số thứ tự

- “tọa hiệu” số chỗ ngồi

- “biên hiệu” số thứ tự ghi trên lề sách.

* Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm)

- “đặc đại hiệu” cấp đặc biệt

- “trung hiệu” cỡ trung

- “ngũ hiệu tự” năm cỡ chữ.

* Chủng, loại
* Lượng từ: người, lượt, chuyến

- “y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân” bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.

* Kèn, trống làm hiệu trong quân

- “xung phong hiệu” kèn xung phong.