• Tổng số nét:20 nét
  • Bộ:Bối 貝 (+13 nét)
  • Pinyin: Yíng
  • Âm hán việt: Doanh
  • Nét bút:丶一フ丨フ一ノフ一一丨フ一一一ノ丶ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿵𣎆貝
  • Thương hiệt:YRBBN (卜口月月弓)
  • Bảng mã:U+8D0F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 贏

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 贏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Doanh). Bộ Bối (+13 nét). Tổng 20 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 2. thắng bạc, Chậm trễ., Quá., Sáng tỏ., Lợi ích thu được. Từ ghép với : Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử, Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện, “Quy nhi vị phụ viết, “doanh đắc thắng lợi” 」lấy được thắng lợi. Chi tiết hơn...

Doanh

Từ điển phổ thông

  • 1. kiếm được nhiều
  • 2. thắng bạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh.
  • Được, đánh bạc được gọi là doanh , thua gọi là thâu . Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 滿 (Nguyễn Du ) kiếm được tiền nhét đầy túi.
  • Chậm trễ.
  • Quá.
  • Sáng tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thắng, được

- Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng

* ⑥ (văn) Gánh vác, mang

- Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử

* ⑦ (văn) Tiếp đãi

- Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lợi ích thu được

- “Quy nhi vị phụ viết

Trích: Chiến quốc sách

Động từ
* Nới lỏng, khoan hoãn

- “(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh” (), , , (Nguyệt lệnh ).

Trích: Lễ Kí

* Vượt hơn, dư thừa

- “Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh” , 使 (Ngụ ngôn ).

Trích: Vương An Thạch

* Được, thắng

- “doanh đắc thắng lợi” 」lấy được thắng lợi.

- “Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu” 滿 (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Kiếm được tiền nhét đầy túi.

Trích: Nguyễn Du

* Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi

- “Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã” , , (Tương Công tam thập nhất niên ).

Trích: Tả truyện

* Gánh, vác, mang

- “Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí” , (Nghị binh ) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.

Trích: Tuân Tử

* Thu, lấy, đoạt được

- “Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân” , , (Lí Quang Bật truyện ).

Trích: Tân Đường Thư

* (Làm) nổi, (tới) được

- “Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha” , , (San hương cự biến , Thượng nhất).

Trích: Chu Lập Ba

* Dẫn dụ, lừa, gạt

- “Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?” , 使, ? (Đàm , Tứ).

Trích: Mao Thuẫn

* Tăng gia, thêm, dài ra

- “Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc” , (Thì tắc ) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.

Trích: Hoài Nam Tử

Tính từ
* Nhiều, đầy

- “Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?” , , , , , , 西? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư ).

Trích: Vương Thao