• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thù 殳 (+5 nét)
  • Pinyin: Duàn
  • Âm hán việt: Đoàn Đoán Đoạn
  • Nét bút:ノ丨一一一ノフフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:HJHNE (竹十竹弓水)
  • Bảng mã:U+6BB5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 段

  • Cách viết khác

    𠩻 𠪅

Ý nghĩa của từ 段 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đoàn, đoán, đoạn). Bộ Thù (+5 nét). Tổng 9 nét but (ノノフフ). Ý nghĩa là: 1. đoạn, khúc, Khúc, tấm, Chặng, quãng, giai đoạn, Đoạn (dệt bằng tơ), Họ “Đoàn”. Từ ghép với : Một đoạn đường sắt, Đoạn lịch sử này, Một khoảng (một quãng) thời gian, “nhất đoạn lộ” một chặng đường., Một đoạn đường sắt Chi tiết hơn...

Đoàn
Đoạn

Từ điển phổ thông

  • 1. đoạn, khúc
  • 2. quãng, khoảng
  • 3. họ Đoàn (âm Đoàn)

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn

- Một đoạn đường sắt

- Đoạn lịch sử này

- Một khoảng (một quãng) thời gian

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khúc, tấm

- vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là một “đoạn” . “địa đoạn” khúc đất.

* Chặng, quãng, giai đoạn

- “nhất đoạn lộ” một chặng đường.

* Đoạn (dệt bằng tơ)

- “Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư” , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.

Trích: Thủy hử truyện

* Họ “Đoàn”

Từ điển phổ thông

  • 1. đoạn, khúc
  • 2. quãng, khoảng
  • 3. họ Đoàn (âm Đoàn)

Từ điển Thiều Chửu

  • Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn.
  • Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn, như địa đoạn đoạn đất, thủ đoạn phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả.
  • Cùng nghĩa với chữ đoạn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đoạn, khúc, chặng, quãng, giai đoạn

- Một đoạn đường sắt

- Đoạn lịch sử này

- Một khoảng (một quãng) thời gian

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khúc, tấm

- vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là một “đoạn” . “địa đoạn” khúc đất.

* Chặng, quãng, giai đoạn

- “nhất đoạn lộ” một chặng đường.

* Đoạn (dệt bằng tơ)

- “Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư” , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.

Trích: Thủy hử truyện

* Họ “Đoàn”