- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Mộc 木 (+4 nét)
- Pinyin:
Qí
, Zhī
- Âm hán việt:
Chi
Kì
Kỳ
- Nét bút:一丨ノ丶一丨フ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰木支
- Thương hiệt:DJE (木十水)
- Bảng mã:U+679D
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 枝
Ý nghĩa của từ 枝 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 枝 (Chi, Kì, Kỳ). Bộ Mộc 木 (+4 nét). Tổng 8 nét but (一丨ノ丶一丨フ丶). Ý nghĩa là: cành cây, Tán loạn., Chi thể., Cành, nhánh cây, Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”. Từ ghép với 枝 : 樹枝 Cành cây, 一枝梅 Một cành mai, 一枝槍 Một cây (khẩu) súng, 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy, 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉.
- Tán loạn.
- Chi thể.
- Chống chỏi, chống giữ.
- Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cành, ngành, nhành, nhánh
- 樹枝 Cành cây
- 一枝梅 Một cành mai
* ② (loại) Chiếc, cái, cây ...
- 一枝槍 Một cây (khẩu) súng
- 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy
- 宋錦十枝,南紗五十疋 Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ)
* ④ (văn) Lưng
- 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử)
* ⑥ (văn) Phân tán
- 心枝則無知 Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử)
* ⑧ (văn) Vụn vặt
- 不蔓不枝 Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”
- “kim chi ngọc diệp” 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
* Chỉ chung hai tay và hai chân
- “Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí” 墮枝體, 黜聰明, 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
Trích: Trang Tử 莊子
* Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v
- v. “nhất chi hoa” 一枝花 một nhành hoa
- “tam chi mao bút” 三枝毛筆 ba cây bút lông.
Tính từ
* Tán loạn, không nhất trí
- “Trung tâm nghi giả, kì từ chi” 中心疑者, 其辭枝 (Hệ từ hạ 繫辭下) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
Trích: Dịch Kinh 易經
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”
- “kim chi ngọc diệp” 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
* Chỉ chung hai tay và hai chân
- “Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí” 墮枝體, 黜聰明, 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
Trích: Trang Tử 莊子
* Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v
- v. “nhất chi hoa” 一枝花 một nhành hoa
- “tam chi mao bút” 三枝毛筆 ba cây bút lông.
Tính từ
* Tán loạn, không nhất trí
- “Trung tâm nghi giả, kì từ chi” 中心疑者, 其辭枝 (Hệ từ hạ 繫辭下) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
Trích: Dịch Kinh 易經
Từ điển Thiều Chửu
- Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉.
- Tán loạn.
- Chi thể.
- Chống chỏi, chống giữ.
- Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) (Mọc) trạnh ra
- 駢姆枝指 Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử