- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Công 工 (+2 nét)
- Pinyin:
Qiǎo
- Âm hán việt:
Xảo
- Nét bút:一丨一一フ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰工丂
- Thương hiệt:MMVS (一一女尸)
- Bảng mã:U+5DE7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 巧
Ý nghĩa của từ 巧 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 巧 (Xảo). Bộ Công 工 (+2 nét). Tổng 5 nét but (一丨一一フ). Ý nghĩa là: khéo léo, Khéo., Thông minh, linh hoạt, Khéo, giỏi, Tươi, đẹp. Từ ghép với 巧 : 他的手眞巧 Anh ấy rất khéo tay, 來得眞巧 Đến vừa đúng lúc, 巧笑 Cười tươi, 巧言 Lời nói giả dối, “linh xảo” 靈巧 bén nhạy. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Khéo.
- Tươi, như xảo tiếu 巧笑 cười tươi.
- Dối giả, như xảo ngôn 巧言 nói dối giả.
- Vừa hay, như thấu xảo 湊巧 không hẹn mà gặp.
- Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo 乞巧. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt 巧月 là bởi đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Khéo, khéo léo, tài khéo
- 他的手眞巧 Anh ấy rất khéo tay
- 乞巧 Xin tài khéo (tục lệ đến ngày 7 tháng 7 cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu và Chức Nữ, để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái)
* ② Vừa đúng lúc, vừa vặn
* 巧月
- xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Thông minh, linh hoạt
- “linh xảo” 靈巧 bén nhạy.
* Tươi, đẹp
- “xảo tiếu” 巧笑 tươi cười.
* Giả dối, hư ngụy
- “xảo ngôn” 巧言 lời nói dối.
* Giá rẻ
- “Hoa nhi chân hảo, Giá nhi chân xảo, Xuân quang tiện mại bằng nhân yếu” 花兒真好, 價兒真巧, 春光賤賣憑人要 (Mại hoa nữ 賣花女).
Trích: Lưu Đại Bạch 劉大白
Danh từ
* Tài khéo, tài nghệ
- “Thiên cơ vạn xảo tận thành không” 千機萬巧盡成空 (Đồng Tước đài 銅雀臺) Rốt cuộc muôn khéo nghìn khôn cũng thành không tất cả.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao “Khiên Ngưu” 牽牛 và “Chức Nữ” 織女 để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là “khất xảo” 乞巧
- Tục gọi tháng 7 là “xảo nguyệt” 巧月 là bởi đó.
Phó từ
* Vừa hay, đúng lúc, tình cờ, ngẫu nhiên
- “Khả xảo Phượng Thư chi huynh Vương Nhân dã chánh tiến kinh” 可巧鳳姐之兄王仁也正進京 (Đệ tứ thập cửu hồi) Đúng lúc anh Phượng Thư là Vương Nhân cũng lên kinh đô.
Trích: “thấu xảo” 湊巧 không hẹn mà gặp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢