- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Phác 攴 (+3 nét)
- Pinyin:
Yōu
- Âm hán việt:
Du
- Nét bút:ノ丨丨ノ一ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿲亻丨攵
- Thương hiệt:OLOK (人中人大)
- Bảng mã:U+6538
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 攸
-
Cách viết khác
㳊
泅
逌
𠈹
𢻺
𣲏
𨘁
Ý nghĩa của từ 攸 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 攸 (Du). Bộ Phác 攴 (+3 nét). Tổng 7 nét but (ノ丨丨ノ一ノ丶). Ý nghĩa là: vụt, thoáng, Vụt, thoáng, Chốn, nơi, Họ “Du”, Đặt trước động từ, biểu thị liên hệ. Từ ghép với 攸 : 君子有攸往 Người quân tử có chỗ để đi (Chu Dịch), 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh), 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi, Có liên quan... đến, có... tới), “sanh tử du quan” 生死攸關 có quan hệ đến sống chết. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Vụt, thoáng, tả cái dáng nhanh chóng, như du nhiên nhi thệ 攸然而逝 vụt vậy mà đi.
- Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng.
- Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ.
- Du du 攸攸 dằng dặc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Đặt trước động từ để tạo thành một cụm từ dùng như danh từ (tương đương với 所, bộ 戶)
- 君子有攸往 Người quân tử có chỗ để đi (Chu Dịch)
* ② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại)
- 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh)
* ③ Vụt, thoáng
- 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi
* ⑤ Nơi, chốn, chỗ
- 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh
* ⑥ Trợ từ (có nghĩa như
- Có liên quan... đến, có... tới)
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Vụt, thoáng
- “Du nhiên nhi thệ” 攸然而逝 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vụt vậy mà đi.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Danh từ
* Chốn, nơi
- “Vị Hàn Cật tương du” 為韓姞相攸 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Kén nơi đáng lấy làm chồng cho nàng Hàn Cật.
Trích: Thi Kinh 詩經
Trợ từ
* Đặt trước động từ, biểu thị liên hệ
- “sanh tử du quan” 生死攸關 có quan hệ đến sống chết.
* Đặt ở đầu hoặc ở giữa câu (không có nghĩa)
- “Dư du hiếu đức” 予攸好德 (Hồng phạm 洪範) Ta quý đức hạnh.
Trích: Thư Kinh 書經
Liên từ
* Do đó, cho nên
- “Phong vũ du trừ, Điểu thử du khử, Quân tử du hu” 風雨攸除, 鳥鼠攸去, 君子攸芋 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Gió mưa do đó trừ hết, (Họa) chuột và chim do đó diệt sạch, Cho nên quân tử thật cao lớn.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* “Du du” 攸攸 dằng dặc, xa xôi