• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Bối 貝 (+8 nét)
  • Pinyin: Zhí , Zhì
  • Âm hán việt: Chí Chất
  • Nét bút:ノノ一丨ノノ一丨丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱斦貝
  • Thương hiệt:HLBUC (竹中月山金)
  • Bảng mã:U+8CEA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 質

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 質 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chí, Chất). Bộ Bối (+8 nét). Tổng 15 nét but (ノノノノ). Ý nghĩa là: Chủ, cỗi gốc., Tin., Lời thề ước., Bản thể của sự vật, gốc rễ, căn bản, đặc tính, Bẩm tính trời cho. Từ ghép với : Chất lỏng, Vật chất, Phẩm chất, Tính chất, Chia cấp theo chất lượng Chi tiết hơn...

Chí
Chất

Từ điển Thiều Chửu

  • Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất chất hơi, lưu chất chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm , cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất .
  • Tư chất nói về cái bẩm tính của con người.
  • Chất phác, mộc mạc.
  • Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi .
  • Chủ, cỗi gốc.
  • Lối văn tự mua bán.
  • Tin.
  • Thật, chân thật.
  • Lời thề ước.
  • Cái đích tập bắn.
  • Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hoà hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chất

- Chất lỏng

- Vật chất

- Phẩm chất

- Tính chất

* ② Chất lượng, phẩm chất

- Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng

- Chia cấp theo chất lượng

* ④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai)

- Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết

* ⑤ Đối chất

- Bị cáo đối chất với nguyên cáo

* ⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin

- Lấy quần áo gán nợ

- Lấy vật này làm đồ gán nợ

- Con tin

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bản thể của sự vật, gốc rễ, căn bản, đặc tính

- “Quân tử nghĩa dĩ vi chất, lễ dĩ hành chi” , (Vệ Linh Công ) Người quân tử lấy nghĩa làm gốc, theo lễ mà làm.

Trích: “khí chất” chất hơi, “lưu chất” chất lỏng. Luận Ngữ

* Bẩm tính trời cho

- “tư chất” bẩm tính riêng.

* Bản tính chất phác

- “Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử” , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.

Trích: Luận Ngữ

* Hình vóc, thân thể

- “Thống dư chất chi nhật khuy” (Mẫn chí phú ) Đau đớn trong thân ta mà ngày một suy kém.

Trích: Tào Thực

* Cái đích tập bắn
* Gông, một hình cụ thời xưa
* Lối văn tự mua bán

- “chất tề” tờ hợp đồng buôn bán.

* Lời thề ước
* Lễ vật để bái kiến người trên

- “Nãi lệnh Trương Nghi tường khứ Tần, hậu tệ ủy chí sự Sở” , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bèn sai Trương Nghi giả vờ bỏ Tần, mang nhiều tiền của và lễ vật xin thờ nước Sở.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Hỏi, cật vấn, còn nghi ngờ nên hỏi lại

- “Ấp trung bộ dịch nghi nhi chấp chi, chất ư quan, khảo lược khốc thảm” , , (Vương Lan ) Sai dịch trong ấp nghi ngờ nên bắt giữ, cật vấn ở sở quan, khảo đánh thảm khốc.

Trích: “chất nghi” tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng. Liêu trai chí dị

* Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền

- “Tả nang chí y” (Cát Cân ) Dốc hết túi cầm bán áo.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Thật thà, mộc mạc

- “Nhược thuyết nhĩ tính linh, khước hựu như thử chất xuẩn” , (Đệ nhất hồi) Ngươi bảo ngươi có tính linh, sao lại dại dột ngu dốt thế?

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ điển phổ thông

  • 1. thể chất (rắn, lỏng, khí)
  • 2. tư chất
  • 3. chất phác, mộc mạc
  • 4. hỏi

Từ điển Thiều Chửu

  • Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất chất hơi, lưu chất chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm , cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất .
  • Tư chất nói về cái bẩm tính của con người.
  • Chất phác, mộc mạc.
  • Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi .
  • Chủ, cỗi gốc.
  • Lối văn tự mua bán.
  • Tin.
  • Thật, chân thật.
  • Lời thề ước.
  • Cái đích tập bắn.
  • Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hoà hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chất

- Chất lỏng

- Vật chất

- Phẩm chất

- Tính chất

* ② Chất lượng, phẩm chất

- Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng

- Chia cấp theo chất lượng

* ④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai)

- Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết

* ⑤ Đối chất

- Bị cáo đối chất với nguyên cáo

* ⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin

- Lấy quần áo gán nợ

- Lấy vật này làm đồ gán nợ

- Con tin

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bản thể của sự vật, gốc rễ, căn bản, đặc tính

- “Quân tử nghĩa dĩ vi chất, lễ dĩ hành chi” , (Vệ Linh Công ) Người quân tử lấy nghĩa làm gốc, theo lễ mà làm.

Trích: “khí chất” chất hơi, “lưu chất” chất lỏng. Luận Ngữ

* Bẩm tính trời cho

- “tư chất” bẩm tính riêng.

* Bản tính chất phác

- “Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử” , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.

Trích: Luận Ngữ

* Hình vóc, thân thể

- “Thống dư chất chi nhật khuy” (Mẫn chí phú ) Đau đớn trong thân ta mà ngày một suy kém.

Trích: Tào Thực

* Cái đích tập bắn
* Gông, một hình cụ thời xưa
* Lối văn tự mua bán

- “chất tề” tờ hợp đồng buôn bán.

* Lời thề ước
* Lễ vật để bái kiến người trên

- “Nãi lệnh Trương Nghi tường khứ Tần, hậu tệ ủy chí sự Sở” , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bèn sai Trương Nghi giả vờ bỏ Tần, mang nhiều tiền của và lễ vật xin thờ nước Sở.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Hỏi, cật vấn, còn nghi ngờ nên hỏi lại

- “Ấp trung bộ dịch nghi nhi chấp chi, chất ư quan, khảo lược khốc thảm” , , (Vương Lan ) Sai dịch trong ấp nghi ngờ nên bắt giữ, cật vấn ở sở quan, khảo đánh thảm khốc.

Trích: “chất nghi” tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng. Liêu trai chí dị

* Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền

- “Tả nang chí y” (Cát Cân ) Dốc hết túi cầm bán áo.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Thật thà, mộc mạc

- “Nhược thuyết nhĩ tính linh, khước hựu như thử chất xuẩn” , (Đệ nhất hồi) Ngươi bảo ngươi có tính linh, sao lại dại dột ngu dốt thế?

Trích: Hồng Lâu Mộng