- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:Cách 革 (+9 nét)
- Pinyin:
Biān
- Âm hán việt:
Tiên
- Nét bút:一丨丨一丨フ一一丨ノ丨一丨フ一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰革便
- Thương hiệt:TJOMK (廿十人一大)
- Bảng mã:U+97AD
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 鞭
-
Cách viết khác
鞕
𠓠
𠓥
𩋸
𩋹
𩌻
Ý nghĩa của từ 鞭 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 鞭 (Tiên). Bộ Cách 革 (+9 nét). Tổng 18 nét but (一丨丨一丨フ一一丨ノ丨一丨フ一一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. cái roi, 2. gậy, que, 3. pháo đốt, 4. quất, đánh, Đánh ngựa. Từ ghép với 鞭 : 皮鞭 Chiếc roi da, 鋼鞭 Roi sắt (binh khí cũ), 鞭馬 Quất cho ngựa phóng lên, 一挂鞭 Một tràng pháo, 放鞭 1. Đốt pháo Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cái roi
- 2. gậy, que
- 3. pháo đốt
- 4. quất, đánh
Từ điển Thiều Chửu
- Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người.
- Cái roi trun, cái roi đánh ngựa.
- Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên 鐵鞭.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Roi, roi vọt
- 皮鞭 Chiếc roi da
- 鋼鞭 Roi sắt (binh khí cũ)
* ② (văn) Quất, quật, vút, vụt, đánh (bằng roi)
- 鞭馬 Quất cho ngựa phóng lên
* ④ Dây pháo, pháo
- 一挂鞭 Một tràng pháo
- 放鞭 1. Đốt pháo
- 2. Nổ bánh xe
* ⑤ (đph) Dương vật (bò, dê, ngựa...)
- 牛鞭 Dương vật bò, ngầu pín
- 羊鞭 Dương vật dê
* 鞭策
- tiên sách [biancè] Thúc giục.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đánh ngựa
- “Mã bất xuất giả, trợ chi tiên chi” 馬不出者, 助之鞭之 (Ai Công nhị thập thất niên 哀公二十七年).
Trích: Tả truyện 左傳
* Đánh, vụt, quất (bằng roi)
- “Công nộ, tiên Sư Tào tam bách” 公怒, 鞭師曹三百 (Ai Công thập tứ niên 哀公十四年).
Trích: Tả truyện 左傳
* Đốc xúc, khuyến khích
- “Cổ tâm tuy tự tiên, Thế lộ chung nan ảo” 古心雖自鞭, 世路終難拗 (Đáp Mạnh Giao 答孟郊) Tư tưởng người xưa (khác với phàm tục) tuy có khuyến khích mình, Đường đời rốt cuộc khó mà làm trái đi được.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
Danh từ
* Roi
- “bì tiên” 皮鞭 roi da. § Còn gọi là “biên tử” 編子.
* Một thứ binh khí thời xưa, rèn bằng sắt
- “cương tiên” 鋼鞭 roi sắt.
* Rễ tre
- “Trúc tử thiêu liễu, Hoàn hữu trúc chi; Trúc chi đoạn liễu, Hoàn hữu trúc tiên” 竹子燒了, 還有竹枝; 竹枝斷了, 還有竹鞭 (Thanh san thúy trúc 青山翠竹).
Trích: Viên Ưng 袁鷹
* Dây pháo
- “phóng tiên” 放鞭 đốt pháo.
* Hình phạt đánh roi (thời xưa)
* Tục gọi dương vật là “tiên” 鞭
- “Kim tiêu đỗng phòng hoa chúc dạ, Thí khán trạng nguyên nhất điều tiên” 今宵洞房花燭夜, 試看狀元一條鞭 (Bùi Độ hoàn đái 裴度還帶) Đêm nay là đêm động phòng hoa chúc, Thử xem "cây roi da" của trạng nguyên.
Trích: “ngưu tiên” 牛鞭 dương vật bò (ngầu pín). Quan Hán Khanh 關漢卿
* Lượng từ: dùng cho tia sáng và cảnh sắc
- “Tứ vi san sắc trung, nhất tiên tàn chiếu lí” 四圍山色中, 一鞭殘照裏 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tam chiết).
Trích: Tây sương kí 西廂記