• Tổng số nét:21 nét
  • Bộ:Vũ 雨 (+13 nét)
  • Pinyin: Bà , Pò
  • Âm hán việt: Phách
  • Nét bút:一丶フ丨丶丶丶丶一丨丨一丨フ一一丨ノフ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱雨⿰革月
  • Thương hiệt:MBTJB (一月廿十月)
  • Bảng mã:U+9738
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 霸

  • Cách viết khác

    𣍸 𧈉 𧟲 𧟳 𧟶 𩄤

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 霸 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bá, Phách). Bộ Vũ (+13 nét). Tổng 21 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa, Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”, Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 西, chảy vào sông Vị , Cưỡng ép một cách vô lí, Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa. Từ ghép với : Làm bá chủ thế giới, ! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí), Cũng viết là ., “bá chiếm” cưỡng chiếm., Cũng viết là . Chi tiết hơn...

Phách

Từ điển phổ thông

  • 1. bá, chùm xỏ, bá quyền
  • 2. chiếm giữ, cát cứ

Từ điển Thiều Chửu

  • Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách .
  • Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du : Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ (Sở vọng ) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
  • Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trùm (các nước chư hầu), bá chủ, minh chủ

- Làm bá chủ thế giới

- ! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí)

- Nếu thật như thế thì nghiệp bá có thể thành được (Gia Cát Lượng

* ② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng)

- Ác bá

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa

- “Lưu thủy phù vân thất bá đồ” (Sở vọng ) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.

Trích: Nguyễn Du

* Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”

- “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” , , (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.

Trích: “ác bá” cường hào ăn hiếp dân. Thủy hử truyện

* Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 西, chảy vào sông Vị

- Cũng viết là .

Phó từ
* Cưỡng ép một cách vô lí

- “bá chiếm” cưỡng chiếm.

Từ điển Thiều Chửu

  • Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách .
  • Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du : Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ (Sở vọng ) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
  • Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá .

Từ điển Trần Văn Chánh

* Mặt trăng (ánh trăng) thấy lần đầu trong tháng (dùng như 魄, bộ 鬼)

- Chỉ tháng tư mới bắt đầu có ánh sáng trăng lần đầu trong tháng (Hán thư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa

- “Lưu thủy phù vân thất bá đồ” (Sở vọng ) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.

Trích: Nguyễn Du

* Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”

- “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” , , (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.

Trích: “ác bá” cường hào ăn hiếp dân. Thủy hử truyện

* Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 西, chảy vào sông Vị

- Cũng viết là .

Phó từ
* Cưỡng ép một cách vô lí

- “bá chiếm” cưỡng chiếm.