• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Túc 足 (+6 nét)
  • Pinyin: Lù , Luò
  • Âm hán việt: Lạc Lộ
  • Nét bút:丨フ一丨一丨一ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻊各
  • Thương hiệt:RMHER (口一竹水口)
  • Bảng mã:U+8DEF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 路

  • Cách viết khác

    𡽘 𨱴

Ý nghĩa của từ 路 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lạc, Lộ). Bộ Túc (+6 nét). Tổng 13 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: đường đi, Đường cái, đường đi lại, Địa vị, Phương diện, mặt, hướng, vùng, miền, Đường lối, cách làm, phương pháp, mạch lạc. Từ ghép với : Đường mòn, Đường bộ, Đi lối này gần hơn, Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường), Con đường sống Chi tiết hơn...

Lộ

Từ điển phổ thông

  • đường đi

Từ điển Thiều Chửu

  • Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ đường đi bể.
  • Địa vị. Như Mạnh tử có câu: Phu tử đương lộ ư tề nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.
  • Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ mặt đông, tây lộ 西 mặt tây, nam lộ mặt nam, bắc lộ mặt bắc.
  • Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy.
  • Ngành thớ như làm văn có tứ lộ lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ lối bút, phép bút.
  • To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn , chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm , v.v.
  • Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ , kim lộ , tượng lộ , cách lộ , mộc lộ gọi là ngũ lộ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đường, lối (đi)

- Đường mòn

- Đường bộ

- Đi lối này gần hơn

* ② Chặng đường, đoạn đường, quãng đường

- Một tiếng đồng hồ đi mười dặm (đường)

* ③ Cách, lối, con đường (suy nghĩ hoặc hành động)

- Con đường sống

- Để đến nỗi lấp mất con đường can gián ngay thật của quần thần (Tam quốc chí)

* ④ Mạch lạc, lớp lang, lối, phép

- Mạch nghĩ

- Phép bút

* ⑤ Mặt, phương diện, vùng, miền

- Mặt hàng miền nam

- Mặt bắc

- Người xứ khác

- Quân lính ba mặt hợp lại một nơi (Tam quốc diễn nghĩa)

* ⑥ Đường, ngả

- Đường ô tô buýt số 4

- Tiến quân ba ngả

* ⑦ Loại, thứ, hạng

- Loại người này

- ? Loại bệnh nào?

- Hàng hạng nhất

* ⑧ (văn) Đạo, đạo lí, đạo thuật

- Noi theo đạo (đạo lí, đạo thuật) của các đấng tiên vương (Thượng thư)

* ⑨ (văn) To lớn

- Cửa lớn (chỗ vua ở)

- Nhà chính tẩm (nhà ngủ của vua)

* ⑩ (văn) Địa vị

- Phu tử đang nắm địa vị trọng yếu ở nước Tề (Mạnh tử)

* ⑪ (văn) Xe của thiên tử đi

- Năm thứ xe của thiên tử

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đường cái, đường đi lại

- “hàng lộ” đường đi thuyền.

* Địa vị

- “Phu tử đương lộ ư Tề” (Công Tôn Sửu thượng ) Nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.

Trích: Mạnh tử

* Phương diện, mặt, hướng, vùng, miền

- “Tự thị đông lộ giai bình, lệnh thúc Tôn Tĩnh thủ chi” , (Đệ thập ngũ hồi) Từ đó xứ đông bình định được cả, (Tôn Sách) cho chú là Tôn Tĩnh giữ ở đấy.

Trích: ở giữa đối với bốn phương thì chia làm “đông lộ” mặt đông, “tây lộ” 西 mặt tây, “nam lộ” mặt nam, “bắc lộ” mặt bắc. Tam quốc diễn nghĩa

* Đường lối, cách làm, phương pháp, mạch lạc

- “sanh lộ” con đường sống

- “lễ môn nghĩa lộ” cửa lễ đường nghĩa (ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy)

- “tư lộ” phép nghĩ làm văn

- “bút lộ” phép bút, phép gửi ý tứ.

* Thứ, loại, hạng, lối

- “Giá nhất lộ quyền, tẩu đắc tự cẩm thượng thiêm hoa” , (Đệ tam hồi) Lối đi quyền này tựa như trên gấm thêm hoa.

Trích: “tha môn thị na nhất lộ nhân” những người đó là hạng người nào? Tây du kí 西

* Đường dây, ngả

- “Kim nhật Tống Giang phân binh tố tứ lộ, lai đả bổn trang” , (Đệ ngũ thập hồi) Hôm nay Tống Giang chia quân làm bốn ngả, lại đánh trang ta.

Trích: “ngũ lộ công xa” đường xe công cộng số 5. Thủy hử truyện

* Cái xe

- Ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là “ngọc lộ”

- “kim lộ”

- “tượng lộ”

- “cách lộ”

- “mộc lộ” gọi là “ngũ lộ” .

* Họ “Lộ”
Tính từ
* To lớn

- Vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là “lộ môn” , chỗ vua ngủ gọi là “lộ tẩm” .