• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Cân 斤 (+8 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:一丨丨一一一ノ丶ノノ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰其斤
  • Thương hiệt:TCHML (廿金竹一中)
  • Bảng mã:U+65AF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 斯

  • Cách viết khác

    𣂕 𣂖

Ý nghĩa của từ 斯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tư). Bộ Cân (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 2. ấy, đó, Trắng., Tách ra, ghẽ ra, bửa ra, Cách xa, Cái này, chỗ này, ở đây. Từ ghép với : Bửa nó ra bằng rìu (Thi Kinh), Người này, Đẻ ở đây, lớn ở đây, Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ), Có mắt mới trông thấy Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. tách ra, tẽ ra
  • 2. ấy, đó

Từ điển Thiều Chửu

  • Ghẽ ra, tách rời ra.
  • Ấy, như tư nhân người ấy.
  • Thì, bèn, như thanh tư trạc anh trong thì giặt lèo mũ.
  • Trắng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Tách ra, bửa ra, chẻ ra

- Bửa nó ra bằng rìu (Thi Kinh)

* ② Này, cái này, chỗ này, ở đây

- Người này

- Lúc này

- Đẻ ở đây, lớn ở đây

- Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ)

* ③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂)

- Có mắt mới trông thấy

- Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ)

* ④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hoà âm tiết)

- Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh)

- Ta thật xót thương (Thi Kinh)

* ⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火)

- Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh)

* ⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白)

- Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh)

* ⑦ Màu trắng

- Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh)

* ⑧ Thấp, hèn

- 祿 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư

* ⑨ Cách

- Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tách ra, ghẽ ra, bửa ra

- “Mộ môn hữu cức, phủ dĩ tư chi” , (Trần phong , Mộ môn ) Cửa mộ có cây gai, Lấy rìu bửa ra.

Trích: Thi Kinh

* Cách xa

- “Hoa Tư Thị chi quốc (...), bất tri tư Tề quốc kỉ thiên vạn lí” (...), (Hoàng đế ) Nước Hoa Tư Thị (...), không biết cách nước Tề bao nhiêu vạn dặm.

Trích: Liệt Tử

Đại từ
* Cái này, chỗ này, ở đây

- “sanh ư tư, trưởng ư tư” , sinh ra ở đây, lớn lên ở đây.

Tính từ
* Tính từ chỉ định: này, đây

- “Thiên địa hữu tư sơn, Vạn cổ hữu tư tự” , (Quá Dục Thúy sơn ) Trời đất có núi này, Muôn thuở có chùa này. Phạm Trọng Yêm

Trích: “tư nhân” người này. Cao Bá Quát

* Trắng

- “Hữu thỏ tư thủ” (Tiểu nhã , Ngư tảo chi thập ) Có con thỏ đầu trắng.

Trích: Thi Kinh

Liên từ
* Thì, bèn

- “thanh tư trạc anh” trong thì giặt lèo mũ.

Giới từ
* Của

- “Chung tư vũ, sân sân hề, nghi nhĩ tử tôn, chân chân hề” , , , (Chu Nam , Chung tư ) Cánh của con giọt sành, tụ tập đông đảo hề, thì con cháu mày, đông đúc hề.

Trích: Thi Kinh

Trợ từ
* Biểu thị nghi vấn

- “Bỉ hà nhân tư, kì tâm khổng gian” , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Kẻ nào thế kia, Mà lòng nham hiểm?

Trích: Thi Kinh

* Biểu thị cảm thán

- “Ân tư cần tư, Dục tử chi mẫn tư” , (Bân phong , Si hào ) Ân cần làm sao, Đứa trẻ ấy đáng thương làm sao.

Trích: Thi Kinh

* § Tương đương với “thị” , dùng trong câu đảo trang

- “Bằng tửu tư hưởng, Viết sát cao dương” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Bày hai chén rượu cùng uống, Nói rằng

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* Họ “Tư”