- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Nhân 人 (+4 nét)
- Pinyin:
Bīn
, Fèn
- Âm hán việt:
Bân
Phân
Phần
- Nét bút:ノ丨ノ丶フノ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰亻分
- Thương hiệt:OCSH (人金尸竹)
- Bảng mã:U+4EFD
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 份
-
Thông nghĩa
分
-
Cách viết khác
彬
Ý nghĩa của từ 份 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 份 (Bân, Phân, Phần). Bộ Nhân 人 (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノ丨ノ丶フノ). Ý nghĩa là: Một phần, một đơn vị trong toàn thể, Trình độ, hạn độ, Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu, Bổn phận, danh phận, Lượng từ: phần, suất, tờ, bản. Từ ghép với 份 : “cổ phần” 股份., “nhất phần công tác” 一份工作 một phần công tác, “lưỡng phần tân thủy” 兩份薪水 hai phần củi nước., “tại giá cá huyện phần” 在這個縣份 ở huyện ấy., “cổ phần” 股份. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Một phần, một đơn vị trong toàn thể
* Trình độ, hạn độ
- “Tổng dĩ vi tha môn đắc đáo đích báo thưởng quá phần ý ngoại, quá phần hà khắc” 總以為他們得到的報賞過份意外, 過份苛刻 (Khốn thú kí 困獸記, Nhị thất).
Trích: Sa Đinh 沙汀
* Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu
- “Na ma nhĩ khán tại ngã đích phần thượng, nguyên lượng tha bãi” 那麼你看在我的份上, 原諒她罷 (Hàn dạ 寒夜, Thập thất).
Trích: Ba Kim 巴金
* Lượng từ: phần, suất, tờ, bản
- “nhất phần công tác” 一份工作 một phần công tác
- “lưỡng phần tân thủy” 兩份薪水 hai phần củi nước.
* Đặt sau các từ chỉ đơn vị như “tỉnh” 省, “huyện” 縣, “niên” 年, “nguyệt” 月: biểu thị sự tách biệt của từng đơn vị ấy
- “tại giá cá huyện phần” 在這個縣份 ở huyện ấy.
Tính từ
* Nguyên là chữ “bân” 彬 ngày xưa, nghĩa là “văn” 文 và “chất” 質 đủ cả
Từ điển Thiều Chửu
- Nguyên là chữ bân 彬 ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Một phần, một đơn vị trong toàn thể
* Trình độ, hạn độ
- “Tổng dĩ vi tha môn đắc đáo đích báo thưởng quá phần ý ngoại, quá phần hà khắc” 總以為他們得到的報賞過份意外, 過份苛刻 (Khốn thú kí 困獸記, Nhị thất).
Trích: Sa Đinh 沙汀
* Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu
- “Na ma nhĩ khán tại ngã đích phần thượng, nguyên lượng tha bãi” 那麼你看在我的份上, 原諒她罷 (Hàn dạ 寒夜, Thập thất).
Trích: Ba Kim 巴金
* Lượng từ: phần, suất, tờ, bản
- “nhất phần công tác” 一份工作 một phần công tác
- “lưỡng phần tân thủy” 兩份薪水 hai phần củi nước.
* Đặt sau các từ chỉ đơn vị như “tỉnh” 省, “huyện” 縣, “niên” 年, “nguyệt” 月: biểu thị sự tách biệt của từng đơn vị ấy
- “tại giá cá huyện phần” 在這個縣份 ở huyện ấy.
Tính từ
* Nguyên là chữ “bân” 彬 ngày xưa, nghĩa là “văn” 文 và “chất” 質 đủ cả