• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Thi 尸 (+0 nét)
  • Pinyin: Shī
  • Âm hán việt: Thi
  • Nét bút:フ一ノ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:S (尸)
  • Bảng mã:U+5C38
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 尸

  • Phồn thể

  • Cách viết khác

    𠃜 𡰣

Ý nghĩa của từ 尸 theo âm hán việt

尸 là gì? (Thi). Bộ Thi (+0 nét). Tổng 3 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Thần “Thi”, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là “thi”, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào, Thây, xác chết, Họ “Thi”, Chủ trì, Bày, dàn. Từ ghép với : Khám nghiệm xác chết, Xác thịt (cái xác) không hồn, giá áo túi cơm, Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh), Ngôi vị hão, Quan thừa. Chi tiết hơn...

Thi

Từ điển phổ thông

  • thây người chết

Từ điển Thiều Chửu

  • Thần thi, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào.
  • Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi.
  • Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề.
  • Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
  • Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị ngôi hão, thi quan , quan thừa, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xác chết, thây (người chết), thi hài

- Khám nghiệm xác chết

- Xác thịt (cái xác) không hồn, giá áo túi cơm

* ③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách)

- Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh)

* ④ (văn) Bày ra, dàn ra

- Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện)

* ⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn

- Ngôi vị hão

- Quan thừa.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thần “Thi”, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là “thi”, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào
* Thây, xác chết

- “hành thi tẩu nhục” thịt chạy thây đi (sống như cái xác không hồn).

* Họ “Thi”
Động từ
* Chủ trì

- “Thùy kì thi chi, Hữu Tề quý nữ” , (Triệu nam , Thải bình ) Ai trông coi việc đó (cơm canh), Có con gái út nước Tề.

Trích: Thi Kinh

* Bày, dàn

- “Sở Vũ vương Kinh thi” (Trang Công tứ niên ) Vua Vũ nước Sở dàn quân ở đất Kinh.

Trích: Tả truyện

* Làm vì, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình

- “Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ” , , . (Tiêu dao du ) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.

Trích: “thi vị” giữ ngôi hão, “thi quan” làm quan thừa (bù nhìn). Trang Tử

Từ ghép với 尸