- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Mộc 木 (+11 nét)
- Pinyin:
Biāo
- Âm hán việt:
Phiêu
Tiêu
- Nét bút:一丨ノ丶一丨フ丨丨一一一丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰木票
- Thương hiệt:DMWF (木一田火)
- Bảng mã:U+6A19
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 標
-
Cách viết khác
墂
幖
𢲗
𣗖
𣠙
-
Giản thể
标
Ý nghĩa của từ 標 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 標 (Phiêu, Tiêu). Bộ Mộc 木 (+11 nét). Tổng 15 nét but (一丨ノ丶一丨フ丨丨一一一丨ノ丶). Ý nghĩa là: Ngọn cây, Điều không phải là căn bản của sự vật, Cái nêu, giải thưởng, Cái dấu, cái mốc, nhãn, Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng. Từ ghép với 標 : 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc, 浮標 Chiếc phao, 路標 Cái mốc bên đường, 商標 Nhãn hiệu, 指標 Chỉ tiêu Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v.
- Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
- Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜.
- Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận.
- Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標.
- Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu.
- Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ngọn cây, bên ngoài, bề ngoài
- 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc
* ② Cái dấu, cái mốc, nhãn
- 浮標 Chiếc phao
- 路標 Cái mốc bên đường
- 商標 Nhãn hiệu
* ③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu
- 指標 Chỉ tiêu
- 錦標 Giải thưởng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Ngọn cây
- “tiêu bản” 標本 ngọn và gốc.
* Điều không phải là căn bản của sự vật
- “trị tiêu bất như trị bổn” 治標不如治本 chữa cái ngọn không bằng chữa tận gốc.
* Cái nêu, giải thưởng
- “đoạt tiêu” 奪標 đoạt giải
- “cẩm tiêu” 錦標 giải thưởng
- “đầu tiêu” 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
* Cái dấu, cái mốc, nhãn
- “lộ tiêu” 路標 cái mốc bên đường, bảng chỉ đường
- “thương tiêu” 商標 nhãn hiệu
- “thử tiêu” 鼠標 con chuột bấm (dùng cho máy điện toán).
* Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng
* Việc đấu thầu, giá đấu thầu (thương mại)
- “chiêu tiêu” 招標 gọi thầu.
* Cái tiêu, một thứ đồ binh
- “bảo tiêu” 保標 bảo hộ cho người đi đường được bình yên.
* Phép quân nhà Thanh cứ ba “doanh” 營 gọi là một “tiêu” 標
* Cờ xí (dùng trong binh thời xưa)
- “hỏa long tiêu” 火龍標 cờ đỏ, dùng để làm hiệu điều động binh lính.
Động từ
* Nêu lên, bày tỏ, ghi rõ
- “tiêu xí” 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết
* Khen ngợi, tâng bốc
- “cao tự tiêu thụ” 高自標樹 tự cho mình là khác người
- “tiêu bảng” 標榜 xưng tụng nhau.
Tính từ
* Có tài cán, tài năng xuất chúng
Từ điển phổ thông
- 1. ngọn nguồn
- 2. cái nêu
- 3. nêu lên
- 4. viết
Từ điển Thiều Chửu
- Ngọn, đối lại với chữ bản 本, như tiêu bản 標本 ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu 急則治標 kịp thì chữa cái ngọn, v.v.
- Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu 奪標. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
- Nêu lên, như tiêu xí 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ 高自標樹, là cao tiêu 高標, thanh tiêu 清標 đều là cái ý tự cao cả, cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng 標榜.
- Viết, như tiêu đề 標題 đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận.
- Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ 鏢. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu 保標.
- Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu.
- Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ngọn cây, bên ngoài, bề ngoài
- 治標不如治本 Chữa bề ngoài không bằng chữa tận gốc
* ② Cái dấu, cái mốc, nhãn
- 浮標 Chiếc phao
- 路標 Cái mốc bên đường
- 商標 Nhãn hiệu
* ③ Nêu, bày tỏ, tiêu biểu, ghi rõ, viết lên, đánh dấu
- 指標 Chỉ tiêu
- 錦標 Giải thưởng
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Ngọn cây
- “tiêu bản” 標本 ngọn và gốc.
* Điều không phải là căn bản của sự vật
- “trị tiêu bất như trị bổn” 治標不如治本 chữa cái ngọn không bằng chữa tận gốc.
* Cái nêu, giải thưởng
- “đoạt tiêu” 奪標 đoạt giải
- “cẩm tiêu” 錦標 giải thưởng
- “đầu tiêu” 投標 bỏ thăm, bỏ phiếu.
* Cái dấu, cái mốc, nhãn
- “lộ tiêu” 路標 cái mốc bên đường, bảng chỉ đường
- “thương tiêu” 商標 nhãn hiệu
- “thử tiêu” 鼠標 con chuột bấm (dùng cho máy điện toán).
* Chuẩn tắc, khuôn mẫu, bảng dạng
* Việc đấu thầu, giá đấu thầu (thương mại)
- “chiêu tiêu” 招標 gọi thầu.
* Cái tiêu, một thứ đồ binh
- “bảo tiêu” 保標 bảo hộ cho người đi đường được bình yên.
* Phép quân nhà Thanh cứ ba “doanh” 營 gọi là một “tiêu” 標
* Cờ xí (dùng trong binh thời xưa)
- “hỏa long tiêu” 火龍標 cờ đỏ, dùng để làm hiệu điều động binh lính.
Động từ
* Nêu lên, bày tỏ, ghi rõ
- “tiêu xí” 摽幟 nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết
* Khen ngợi, tâng bốc
- “cao tự tiêu thụ” 高自標樹 tự cho mình là khác người
- “tiêu bảng” 標榜 xưng tụng nhau.
Tính từ
* Có tài cán, tài năng xuất chúng