• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+5 nét)
  • Pinyin: Zhōng
  • Âm hán việt: Chung
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノフ丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰糹冬
  • Thương hiệt:VFHEY (女火竹水卜)
  • Bảng mã:U+7D42
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 終

  • Cách viết khác

    𠂂 𠔾 𡦿 𢍐 𢒣 𣈩 𣉉 𣊜 𣧩 𤽘 𤽫 𤽬 𦄖 𦤒 𪚪

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 終 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chung). Bộ Mịch (+5 nét). Tổng 11 nét but (フフノフ). Ý nghĩa là: 1. hết, Ðã., Chấm dứt, kết thúc, Chết, Hoàn thành. Từ ghép với : Hết một bản nhạc (bài ca), Cuối năm. (Ngb) Chết mất, Rốt cuộc sẽ làm nên, chung cánh [zhongjìng] Như ;, Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công Chi tiết hơn...

Chung

Từ điển phổ thông

  • 1. hết
  • 2. cuối, kết thúc

Từ điển Thiều Chửu

  • Hết, như chung nhật bất thực hết ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi : chung tiêu thính vũ thanh suốt đêm nghe tiếng mưa.
  • Sau, như thuỷ chung trước sau.
  • Trọn, như chung chí bại vong trọn đến hỏng mất.
  • Chết, như thọ chung chết lành, được hết tuổi trời.
  • Kết cục, như hết một khúc nhạc gọi là nhất chung .
  • Một năm cũng gọi là chung.
  • Ðã.
  • Ðất vuông nghìn dặm gọi là chung.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hết, cuối, cuối cùng, kết cục, dứt

- Hết một bản nhạc (bài ca)

- Cuối năm. (Ngb) Chết mất

* 終歸chung quy [zhonggui] Tóm lại, nói cho cùng, chung quy, rốt cuộc

- Rốt cuộc sẽ làm nên

* 終竟

- chung cánh [zhongjìng] Như ;

* 終究chung cứu [zhong jiu] Chung quy, xét đến (cho) cùng

- Sức mạnh của một người xét cho cùng cũng chỉ có hạn

* 終于chung vu [zhongyú] Rốt cuộc, tóm lại, nói cho cùng, chung quy

- Rốt cuộc đã thí nghiệm thành công

* ② Suốt, cả

- Suốt năm, cả năm

- Suốt đời, cả đời, trọn đời

* ③ (văn) Năm

- Một năm

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chấm dứt, kết thúc

- “niên chung” năm hết.

- “Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung” , 祿 (Nghiêu viết ) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ dứt hẳn.

Trích: Luận Ngữ

* Chết

- “Vị quả, tầm bệnh chung” , (Đào hoa nguyên kí ) Chưa có kết quả, thì bị bệnh mà mất.

Trích: “thọ chung” chết lành, được hết tuổi trời. Đào Uyên Minh

* Hoàn thành

- “Dương Tử cảm kì ngôn, phục hoàn chung nghiệp” , (Liệt nữ truyền ) Dương Tử cảm động vì lời đó, trở về hoàn thành sự nghiệp.

Trích: Hậu Hán Thư

Tính từ
* Cả, suốt, trọn

- “Chung tiêu thính vũ thanh” (Thính vũ ) Suốt đêm nghe tiếng mưa.

Trích: “chung nhật bất thực” cả ngày chẳng ăn. Nguyễn Trãi

Danh từ
* Thiên, khúc (thơ, ca, nhạc)

- “nhất chung” một khúc nhạc.

* Một năm cũng gọi là “chung”
* Đất vuông nghìn dặm gọi là “chung”
* Họ “Chung”
Phó từ
* Cuối cùng, kết cục

- “Tần vương độ chi, chung bất khả cưỡng đoạt” , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Vua Tần liệu chừng sau cùng sẽ không cưỡng đoạt được (viên ngọc).

Trích: Sử Kí

* Luôn, mãi

- “Cố quan vô thường quý nhi dân vô chung tiện” (Thượng hiền thượng ) Cho nên quan không phải luôn luôn sang mà dân cứ mãi là hèn.

Trích: Mặc Tử